Thông tư số 65/2010/TT-BTC ngày 22/4/2010

BỘ TÀI CHÍNH

—————-

Số: 65/2010/TT-BTC

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———————–

Hà Nội, ngày 22 tháng 4  năm 2010

 

 

THÔNG TƯ

Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu mặt hàng xe ôtô

thuộc nhóm 8704 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi và hướng dẫn phân loại xe tự đổ

——————————————–

 

Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ngày 14/6/2005;

Căn cứ Nghị quyết số 295/2007/NQ-UBTVQH12 ngày 28/9/2007 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc ban hành Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất đối với từng nhóm hàng, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất ưu đãi đối với từng nhóm hàng;

Căn cứ Nghị quyết số 830/2009/UBTV12 ngày 17/10/2009 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về việc sửa đổi Nghị quyết số 295/2007/NQ-UBTVQH12 ngày 28/9/2007 và Nghị quyết số 710/2008/NQ-UBTVQH12 ngày 22/11/2008;

Căn cứ Nghị định số 149/2005/NĐ-CP ngày 08/12/2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;

Căn cứ Nghị định số 06/2003/NĐ-CP ngày 22/02/2003 của Chính phủ qui định về việc phân loại hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu;

Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Bộ Tài chính sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi mặt hàng xe ôtô thuộc nhóm 87.04 và hướng dẫn phân loại mặt hàng xe ô tô tự đổ như sau:

Điều 1. Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi:

– Điều chỉnh mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng xe ôtô thuộc nhóm 8704 qui định tại Danh mục mức thuế suất của Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo Danh mục mặt hàng chịu thuế ban hành kèm theo Thông tư số 216/2009/TT-BTC ngày 12/11/2009 của Bộ Tài chính thành mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi mới qui định tại Danh mục ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 2. Phân loại xe tự đổ.

Theo Quy tắc 6, 3(c), xe tự đổ có tổng trọng lượng có tải tối đa không quá 10 tấn được phân loại vào các mã số: 8704.21.29.90, 8704.22.49.30, 8704.31.29.90, 8704.32.49.30, 8704.90.90.10, 8704.90.90.20 (Mã số chi tiết căn cứ theo loại động cơ và tổng trọng lượng có tải tối đa).

Điều 3. Tổ chức thực hiện

Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 26/4/2010 ./.

 

Nơi nhận:

– Thủ tướng Chính phủ, các Phó TTCP;

– Văn phòng TW và các ban của Đảng;

– Văn phòng Quốc hội;

– Văn phòng Chủ tịch nước;        

– Toà án nhân dân TC;

– Viện Kiểm sát nhân dân TC;

– Kiểm toán Nhà nước;

– Văn phòng BCĐTW về phòng chống tham nhũng;

– Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

– UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

– Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;

– Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);

– Cục Hải quan các tỉnh, thành phố;

– Công báo;

– Website Chính phủ;

– Website Bộ Tài chính;

– Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;

– Lưu: VT, CST (PXNK).

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

(Đã ký)

 

 

 

 

Đỗ Hoàng Anh Tuấn

 

Tags: , , , , , , , , ,

Comments are closed.