Căn cứ Điều 9, Điều 10 và Điều 11 của Luật Bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân (sửa đổi) ngày 21 tháng 6 năm 1994; Theo đề nghị của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Tiền Giang và Bộ trưởng – Trưởng ban Ban Tổ chức – Cán bộ Chính phủ, Điều 1. Phê chuẩn số lượng 60 (sáu mươi) đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh, 22 (hai mươi hai) đơn vị bầu cử và số đại biểu được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử đại biểu HĐND tỉnh Tiền Giang (có danh sách kèm theo). Điều 2. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Tiền Giang, Bộ trưởng – Trưởng ban Ban Tổ chức – Cán bộ Chính phủ và Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này. STT Đơn vị hành chính Đơn vị bầu cử Số đại biểu được bầu ở mỗi đơn vị 1 Huyện Cái Bè Đơn vị bầu cử số 01 Đơn vị bầu cử số 02 Đơn vị bầu cử số 03 03 đại biểu 03 đại biểu 03 đại biểu 2 Huyện Cai Lậy Đơn vị bầu cử số 04 Đơn vị bầu cử số 05 Đơn vị bầu cử số 06 Đơn vị bầu cử số 07 03 đại biểu 03 đại biểu 02 đại biểu 03 đại biểu 3 Huyện Tân Phước Đơn vị bầu cử số 08 03 đại biểu 4 Huyện Châu Thành Đơn vị bầu cử số 09 Đơn vị bầu cử số 10 Đơn vị bầu cử số 11 03 đại biểu 03 đại biểu 03 đại biểu 5 Thành phố Mỹ Tho Đơn vị bầu cử số 12 Đơn vị bầu cử số 13 03 đại biểu 03 đại biểu 6 Huyện Chợ Gạo Đơn vị bầu cử số 14 Đơn vị bầu cử số 15 Đơn vị bầu cử số 16 03 đại biểu 02 đại biểu 02 đại biểu 7 Huyện Gò Công Tây Đơn vị bầu cử số 17 Đơn vị bầu cử số 18 03 đại biểu 03 đại biểu 8 Thị xã Gò Công Đơn vị bầu cử số 19 02 đại biểu 9 Huyện Gò Công Đông Đơn vị bầu cử số 20 Đơn vị bầu cử số 21 Đơn vị bầu cử số 22 03 đại biểu 02 đại biểu 02 đại biểu Tổng hợp: – Bầu 03 đại biểu có 16 đơn vị – Bầu 02 đại biểu có 06 đơn vị.NGHỊ ĐỊNH
CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 151/1999/NĐ-CP NGÀY 20 THÁNG 9 NĂM 1999
PHÊ CHUẨN SỐ ĐƠN VỊ BẦU CỬ, DANH SÁCH CÁC ĐƠN VỊ BẦU CỬ
VÀ SỐ ĐẠI BIỂU ĐƯỢC BẦU Ở MỖI ĐƠN VỊ BẦU CỬ ĐẠI BIỂU
HĐND TỈNH CỦA TỈNH TIỀN GIANG NHIỆM KỲ 1999-2004
CHÍNH PHỦ
NGHỊ ĐỊNH:
DANH SÁCH ĐƠN VỊ BẦU CỬ VÀ SỐ ĐẠI BIỂU ĐƯỢC BẦU Ở MỖI ĐƠN VỊ BẦU CỬ ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG