Thông tư số 51/2010/TT-BNNPTNT ngày 08/9/2010

Normal 0 false false false MicrosoftInternetExplorer4

st1:*{behavior:url(#ieooui) } /* Style Definitions */ table.MsoNormalTable {mso-style-name:”Table Normal”; mso-tstyle-rowband-size:0; mso-tstyle-colband-size:0; mso-style-noshow:yes; mso-style-parent:””; mso-padding-alt:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; mso-para-margin:0cm; mso-para-margin-bottom:.0001pt; mso-pagination:widow-orphan; font-size:10.0pt; font-family:”Times New Roman”; mso-ansi-language:#0400; mso-fareast-language:#0400; mso-bidi-language:#0400;} table.MsoTableGrid {mso-style-name:”Table Grid”; mso-tstyle-rowband-size:0; mso-tstyle-colband-size:0; border:solid windowtext 1.0pt; mso-border-alt:solid windowtext .5pt; mso-padding-alt:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; mso-border-insideh:.5pt solid windowtext; mso-border-insidev:.5pt solid windowtext; mso-para-margin:0cm; mso-para-margin-bottom:.0001pt; mso-pagination:widow-orphan; font-size:10.0pt; font-family:”Times New Roman”; mso-ansi-language:#0400; mso-fareast-language:#0400; mso-bidi-language:#0400;}

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
————

Số: 51/2010/TT-BNNPTNT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————–

Hà Nội, ngày 08 tháng 09 năm 2010

 

THÔNG TƯ

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ 25/2010/TT-BNNPTNT NGÀY 08/4/2010 VÀ THÔNG TƯ SỐ 06/2010/TT-BNNPTNT NGÀY 02/02/2010

  Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 của Chính phủ quy định nhiệm vụ, chức năng, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10/9/2009 của Chính phủ sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Căn cứ Pháp lệnh vệ sinh an toàn thực phẩm ngày 26 tháng 7 năm 2003;

Căn cứ Pháp lệnh Thú y số 18/2004/PL-UBTVQH11 ngày 29/4/2004;

Căn cứ Nghị định 163/2004/NĐ-CP ngày 07/9/2004 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Vệ sinh an toàn thực phẩm;

Căn cứ Nghị định 33/2005/NĐ-CP ngày 15/3/2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh thú y; Nghị định 119/2008/NĐ-CP ngày 28/11/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 33/2005/NĐ-CP ngày 15/3/2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh thú y;

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 25/2010/TT-BNNPTNT ngày 08/4/2010 và Thông tư số 06/2010/TT-BNNPTNT ngày 02/02/2010 như sau:

 Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Thông tư 25/2010/TT-BNNPTNT ngày 08/4/2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn việc kiểm tra vệ sinh an toàn thực phẩm đối với hàng hóa có nguồn gốc động vật nhập khẩu

1. Bổ sung Điều 3a như sau:

“3a. Hàng hóa có nguồn gốc động vật nhập khẩu dùng làm nguyên liệu gia công, chế biến xuất khẩu không bắt buộc phải thực hiện các quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư 25/2010/TT-BNNPTNT ngày 08/4/2010 hướng dẫn việc kiểm tra vệ sinh an toàn thực phẩm đối với hàng hóa có nguồn gốc động vật nhập khẩu”.

2. Bổ sung khoản 10 Điều 22 như sau:

“10. Tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện khoản 1 Điều 1 Thông tư này và xử lý các vi phạm theo quy định của pháp luật”.

3. Bổ sung khoản 6 Điều 24 như sau:

“6. Chỉ được sử dụng nguyên liệu nhập khẩu quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư này để gia công, chế biến xuất khẩu”.

Điều 2. Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 06/2010/TT-BNNPTNT ngày 02/02/2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về trình tự, thủ tục kiểm dịch thủy sản, sản phẩm thủy sản

1. Sửa đổi, bổ sung Điều 16 như sau:

a. Sửa đổi, bổ sung khoản 1

“1. Đối với sản phẩm thủy sản nhập khẩu dùng làm nguyên liệu gia công, chế biến xuất khẩu, Chủ hàng phải đăng ký kiểm dịch nhập khẩu với Cơ quan thú y vùng nơi làm thủ tục nhập khẩu”.

b. Sửa đổi, bổ sung khoản 3

“3. Đối với thủy sản nhập khẩu dùng làm nguyên liệu gia công, chế biến xuất khẩu, Cơ quan thú y vùng có trách nhiệm trả lời Chủ hàng trong thời hạn 03 ngày (ba ngày) làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ”.

c. Sửa đổi, bổ sung khoản 4

“4. Đối với thủy sản nhập khẩu dùng làm nguyên liệu gia công, chế biến xuất khẩu, trong thời hạn 04 ngày (bốn ngày) làm việc, Chủ hàng phải khai báo với Cơ quan thú y vùng tại nơi làm thủ tục nhập khẩu”.

2. Sửa đổi, bổ sung Điều 28 như sau:

a. Bổ sung điểm c khoản 1

“c. Tổ chức kiểm dịch và kiểm tra chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm đối với các lô hàng thủy sản, sản phẩm thủy sản nhập khẩu”.

b. Bãi bỏ điểm c khoản 2 và khoản 4

Điều 3. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.

Điều 4. Trách nhiệm thi hành

Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản, Cục trưởng Cục Thú y, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

 

Nơi nhận:
– Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
– Các Phó Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
– Các Bộ, CQ ngang Bộ, CQ thuộc CP;
– UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
– Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
– Công báo, Website Chính phủ;
– Các Cục, Vụ trực thuộc Bộ NN&PTNT;
– Lưu VT, QLCL, TY.

BỘ TRƯỞNG

Cao Đức Phát

 

Tags: , , , , , ,

Comments are closed.