1. Cơ sở pháp lý:
– Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005;
– Nghị định số 103/2006/NĐ-CP;
– Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN;
– Thông tư số 22/2009/TT-BTC.
2. Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Cục Sở hữu trí tuệ
3. Thời hạn giải quyết: 15 – 18 tháng kể từ ngày nộp đơn.
4. Các bước thực hiện:
– Thẩm định hình thức: 01 – 02 tháng từ ngày nhận đơn;
– Công bố đơn: 02 tháng từ ngày chấp nhận đơn hợp lệ;
– Thẩm định nội dung đơn: 08 – 12 tháng kể từ ngày công bố.
5. Thành phần hồ sơ:
– Tờ khai (02 bản theo mẫu);
– Giấy uỷ quyền (nếu nộp thông qua đại diện);
– Quy chế sử dụng nhãn hiệu chứng nhận;
– Bản thuyết minh về tính chất, chất lượng đặc trưng (hoặc đặc thù) của sản phẩm mang nhãn hiệu (nhãn hiệu chứng nhận chất lượng của sản phẩm hoặc là nhãn hiệu chứng nhận nguồn gốc địa lý);
– Bản đồ xác định lãnh thổ (nếu nhãn hiệu đăng ký là nhãn hiệu chứng nhận nguồn gốc địa lý của sản phẩm).
– Tài liệu xác nhận quyền nộp đơn (nếu có);
– Tài liệu xác nhận quyền ưu tiên (đói với Người nộp đơn là người nước ngoài – nếu có)
– Chứng từ nộp lệ phí.
6. Dịch vụ của Luật Gia Phạm:
– Tra cứu và đánh giá khả năng bảo hộ cho nhãn hiệu; Tư vấn cho khách hàng các phương án xử lý trong trường hợp nhãn hiệu không đáp ứng tiêu chuẩn bảo hộ;
– Tư vấn phạm vị bảo hộ, phân nhóm;
– Tư vấn về nội dung chứng nhận, cách thức chứng nhận, cũng như trình tự, thủ tục cấp phép chứng nhận, cách thức kiểm tra, duy trì mục đích và nội dung chứng nhận.
– Chuẩn bị hồ sơ, tài liệu;
– Tiến hành thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu;
– Trả lời các thông báo của Cục Sở hữu trí tuệ;
– Làm việc với cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
– Tư vấn về các vấn đề khác có liên quan như: vấn đề chủ sở hữu, vấn đề cho phép sử dụng nhãn hiệu, bảo vệ nhãn hiệu….
– Tư vấn các vấn đề cần lưu ý sau khi được cấp văn bằng bảo hộ: nghĩa vụ phải sử dụng nhãn hiệu, thủ tục gia hạn, các vấn đề liên quan đến thay đổi thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu…
Vui lòng liên hệ với chúng tôi để được tư vấn trực tiếp: