Quyết định 34/2008/QĐ-BGTVT ngày 31/12/2008

 

BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;

Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý xây dựng và Chất lượng công trình giao thông và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,

 

QUYẾT ĐỊNH

 

Điều 1. Vị trí và chức năng

Cục Quản lý xây dựng và Chất lượng công trình giao thông là tổ chức trực thuộc Bộ Giao thông vận tải, thực hiện chức năng quản lý nhà nước về quản lý xây dựng và chất lượng đối với các dự án xây dựng giao thông do Bộ Giao thông vận tải quản lý; quản lý nhà nước về chất lượng các công trình xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông trong phạm vi cả nước.

Cục Quản lý xây dựng và Chất lượng công trình giao thông có tư cách pháp nhân, có con dấu, được hưởng kinh phí từ ngân sách nhà nước, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và có trụ sở đặt tại thành phố Hà Nội.

Tên giao dịch viết bằng tiếng Anh: TRANSPORT ENGINEERING CONSTRUCTION AND QUALITY MANAGEMENT BUREAU, viết tắt là TCQM.

Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn

1. Xây dựng để Bộ trưởng ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành các văn bản quy phạm pháp luật, các quy định có liên quan đến giai đoạn thực hiện đầu tư, quản lý chất lượng xây dựng công trình giao thông; tổ chức và kiểm tra việc thực hiện các văn bản trên sau khi được ban hành.

2. Tham gia xây dựng các dự án luật, pháp lệnh các văn bản quy phạm pháp luật, các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch có liên quan theo phân công của Bộ trưởng.

3. Chủ trì trình Bộ trưởng phê duyệt và ban hành các định mức kinh tế kỹ thuật có liên quan đến việc lập đơn giá, dự toán xây dựng công trình giao thông thuộc thẩm quyền của Bộ Giao thông vận tải.  

4. Tham gia với Vụ Kế hoạch – Đầu tư để thẩm định trình Bộ trưởng phê duyệt hoặc để Bộ trưởng trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt việc điều chỉnh dự án đầu tư.

5. Tổ chức thẩm định trình Bộ trưởng phê duyệt hoặc phê duyệt thiết kế và điều chỉnh thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công và dự toán các công trình, hạng mục công trình của dự án do Bộ làm chủ đầu tư; thẩm định thiết kế, dự toán các công trình, hạng mục công trình phức tạp, đặc biệt của các chủ đầu tư khác theo nhiệm vụ được Bộ trưởng giao.

6. Thẩm định trình Bộ trưởng quyết định phê duyệt các nội dung về đấu thầu các dự án đầu tư do Bộ quyết định đầu tư hoặc do Thủ tướng Chính phủ quyết định đầu tư và giao cho Bộ phê duyệt kế hoạch đấu thầu dự án; quản lý công tác đấu thầu theo quy định của pháp luật; thường trực tổ tư vấn thẩm định đấu thầu cấp Bộ đối với các dự án đầu tư bằng mọi nguồn vốn do Bộ Giao thông vận tải quản lý theo quy định của Bộ.

7. Chủ trì tham mưu trình Bộ trưởng trong công tác đấu thầu, lựa chọn nhà thầu bảo hiểm công trình và giải quyết các vấn đề có liên quan đến bảo hiểm công trình trong quá trình thực hiện đầu tư (trừ giai đoạn xây dựng kế hoạch đấu thầu); hướng dẫn và kiểm tra các đơn vị trực thuộc Bộ thực hiện các quy định của Nhà nước trong lĩnh vực bảo hiểm công trình.

8. Tổng hợp, theo dõi các vướng mắc và đề xuất các giải pháp đối với  công tác giải phóng mặt bằng các dự án xây dựng giao thông. Tham mưu cho Bộ trong việc phối hợp với địa phương để giải quyết vướng mắc hoặc báo cáo Thủ tướng Chính phủ giải quyết các vấn đề vượt thẩm quyền.

9. Chủ trì tổ chức và thực hiện việc theo dõi, kiểm tra, tổng hợp, đánh giá và báo cáo định kỳ tình hình thực hiện đầu tư xây dựng và quản lý chất lượng các dự án; thẩm định, trình Bộ quyết định các nội dung về xây dựng và chất lượng trong quá trình đầu tư theo phân cấp và quy định hiện hành.

10. Chủ trì xử lý sự cố và những vấn đề phát sinh có liên quan trong quá trình thực hiện đầu tư xây dựng trình Bộ trưởng quyết định hoặc quyết định theo phân cấp; chủ trì giải quyết các tranh chấp về chất lượng xây dựng các dự án theo quy định của pháp luật; đề xuất công tác kiểm định, kiểm định phúc tra chất lượng công trình trong trường hợp cần thiết.

11. Chủ trì thực hiện việc kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu của Bộ trưởng và theo kế hoạch của Cục đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông của các chủ đầu tư; phối hợp trong công tác thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, chống tham nhũng, tiêu cực và xử lý các vi phạm pháp luật trong quản lý đầu tư xây dựng và quản lý chất lượng công trình giao thông; được sử dụng kinh phí trích trong chi phí quản lý dự án theo qui định của Bộ trưởng để thực hiện các hoạt động kiểm tra và làm việc tại hiện trường.

12. Chủ trì xây dựng trình Bộ trưởng quy định và hướng dẫn về bộ máy, hệ thống tổ chức quản lý chất lượng công trình giao thông của các chủ thể tham gia đầu tư xây dựng giao thông.

13. Hướng dẫn các chủ đầu tư thực hiện công tác nghiệm thu bàn giao theo các quy định về quản lý đầu tư và xây dựng.

14. Thẩm định, trình Bộ quyết định đưa công trình vào khai thác, sử dụng theo các quy định, phân cấp hiện hành.

15. Quyết định tạm đình chỉ hoặc trình Bộ trưởng quyết định việc đình chỉ xây dựng các công trình giao thông khi có nguy cơ dẫn đến sự cố nguy hiểm hoặc vi phạm nghiêm trọng các tiêu chuẩn chất lượng xây dựng công trình.

16. Tổ chức thực hiện công tác nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ về quản lý xây dựng và quản lý chất lượng công trình giao thông.

17. Thực hiện các hoạt động hợp tác quốc tế về quản lý xây dựng, quản lý chất lượng công trình và các lĩnh vực khác thuộc thẩm quyền quản lý.

18. Xây dựng và thực hiện chương trình cải cách hành chính của Cục theo mục tiêu và nội dung chương trình cải cách hành chính nhà nước và của Bộ Giao thông vận tải.

19. Xây dựng, trình Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải phê duyệt cơ cấu tổ chức và biên chế của Cục phù hợp nhiệm vụ được giao từng thời kỳ; quản lý tổ chức bộ máy, biên chế được giao; thực hiện chế độ tiền lương và các chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức nhà nước và người lao động thuộc phạm vi quản lý; thực hiện đào tạo, bồi dưỡng, xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức nhà nước thuộc Cục.

20. Quản lý tài chính, tài sản được giao và tổ chức thực hiện ngân sách được phân bổ theo quy định.

21. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ trưởng giao.

Điều 3. Cơ cấu tổ chức.

1. Các tổ chức giúp việc Cục trưởng

a) Phòng Pháp chế – Đấu thầu;

b) Phòng Thẩm định – Giá – Định mức 1;

c) Phòng Thẩm định – Giá – Định mức 2;

d) Phòng Quản lý thực hiện dự án 1;

đ) Phòng Quản lý thực hiện dự án 2;

e) Phòng Tổng hợp;

g) Văn phòng.

2. Chi cục Quản lý xây dựng và Chất lượng công trình giao thông tại thành phố Hồ Chí Minh.

Điều 4. Lãnh đạo Cục

1. Cục Quản lý xây dựng và Chất lượng công trình giao thông có Cục trưởng là người đứng đầu, chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Cục Quản lý xây dựng và Chất lượng công trình giao thông; giúp việc Cục trưởng có các Phó Cục trưởng, chịu trách nhiệm trước Cục trưởng và trước pháp luật về nhiệm vụ được Cục trưởng phân công.

2. Cục trưởng Cục Quản lý xây dựng và Chất lượng công trình giao thông do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải bổ nhiệm, miễn nhiệm.

3. Các Phó Cục trưởng Cục Quản lý xây dựng và Chất lượng công trình giao thông do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải bổ nhiệm, miễn nhiệm theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý xây dựng và Chất lượng công trình giao thông.

Điều 5. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo; bãi bỏ các Quyết định số 2558/2003/QĐ-BGTVT ngày 29 tháng 8 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Giám định và Quản lý chất lượng công trình giao thông, Quyết định số 744/QĐ-BGTVT ngày 06 tháng 4 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải điều chỉnh, bổ sung nhiệm vụ và quyền hạn cho Cục Giám định và Quản lý chất lượng công trình giao thông và các quy định trước đây trái với Quyết định này.

2. Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, Vụ trưởng các Vụ, Cục trưởng Cục Quản lý xây dựng và Chất lượng công trình giao thông và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:

– Như khoản 2 Điều 5;

– Bộ trưởng;

– Các Thứ trưởng;

– Công đoàn GTVT Việt Nam;

– Đảng uỷ cơ quan Bộ;

– Công đoàn cơ quan Bộ;

– Các Sở GTVT;

– Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);

– Website Chính phủ;

– Công báo;

– Lưu: VT, TCCB (5).

BỘ TRƯỞNG

(Đã ký)

Hồ Nghĩa Dũng

Tags: 

Comments are closed.