QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệt Đề án về chính sách hỗ trợ kinh phí để phát triển cao su
đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo trồng cao su
trong vùng quy hoạch phát triển cao su
_______________________
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH KONTUM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị quyết số 03/2000/NQ-CP ngày 02/02/2000 của Chính phủ về phát triển kinh tế trang trại;
Căn cứ Quyết định số 25/2008/QĐ-TTg, ngày 05/02/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành một số cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế, xã hội đối với các tỉnh vùng Tây Nguyên đến năm 2010;
Căn cứ Nghị quyết số 30/2008/NQ-HĐND ngày 19/12/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum khoá IX-Kỳ họp thứ 11 về việc hỗ trợ kinh phí để phát triển cao su đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo trồng cao su trong vùng quy hoạch phát triển cao su;
Căn cứ Quyết định số 1065/QĐ-UBND ngày 21/9/2006 của UBND tỉnh Kon Tum về việc Phê duyệt Kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội 5 năm 2006 – 2010 tỉnh Kon Tum;
Căn cứ Quyết định số 607/QĐ-UBND ngày 27/6/2007 của UBND tỉnh Kon Tum về việc ban hành “Đề án điều chỉnh quy hoạch phát triển một số cây hàng hóa chủ yếu trên địa bàn tỉnh Kon Tum đến năm 2010 có tính đến năm 2015”;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại văn bản số 67/SNN-QLCL ngày 23/01/2009 về việc đề nghị phê duyệt Đề án chính sách hỗ trợ phát triển cao su và số 92/SNN-QLCL ngày 09/02/2009 về việc chỉnh sửa nội dung Đề án chính sách hỗ trợ phát triển cao su tiểu điền.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án về chính sách hỗ trợ kinh phí để phát triển cao su đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo trồng cao su trong vùng quy hoạch phát triển cao su với các nội dung chính sau (có Đề án kèm theo):
1. Tên Đề án: Đề án về chính sách hỗ trợ kinh phí để phát triển cao su đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo trồng cao su trong vùng quy hoạch phát triển cao su.
2. Đối tượng hưởng lợi: Hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo.
3. Quy mô về số hộ hưởng lợi và phạm vi thực hiện:
3.1. Quy mô về số hộ hưởng lợi: 9.090 hộ.
3.2. Phạm vi thực hiện: Thị xã Kon Tum; các huyện: Sa Thầy, Đăk Hà, Đăk Tô, Kon Rẫy, Ngọc Hồi và 3 xã phía nam huyện Đăk Glei (gồm xã Đăk Long, Đăk Môn và Đăk Kroong).
4. Nội dung hỗ trợ: Hỗ trợ 50% lãi suất vốn vay Chi nhánh Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh trong thời gian 6 năm với mức vay không quá 20 triệu đồng/hộ cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo trồng cao su trong vùng quy hoạch phát triển cao su.
Vốn vay dùng để mua giống và vật tư, phân bón để chăm sóc cao su trong thời kỳ kiến thiết cơ bản, còn công trồng và chăm sóc do người dân tham gia đóng góp.
5. Kinh phí và phân kỳ đầu tư:
5.1 Kinh phí:
a. Vốn ngân sách: 28.715,3 triệu đồng, trong đó:
– Kinh phí cấp bù lãi suất vay : 26.588,3 triệu đồng.
– Chi phí quản lý (8% tổng kinh phí hỗ trợ lãi vay): 2.127,06 triệu đồng.
b. Vốn vay: 181.800 triệu đồng từ Chi nhánh Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh.
5.2 Phân kỳ đầu tư:
Năm 2009: 638,1 triệu đồng;
Năm 2010: 1.659,1 triệu đồng;
Năm 2011: 3.063,0 triệu đồng;
Năm 2012: 4.211,6 triệu đồng;
Năm 2013: 5.360,2 triệu đồng;
Năm 2014: 6.508,8 triệu đồng
Năm 2015: 4.722,1 triệu đồng
Năm 2016: 2.552,5 triệu đồng
6. Thời gian thực hiện: Từ năm 2009 đến năm 2016.
7. Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đa dạng hoá nông nghiệp trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì phối hợp với Ban Dân tộc, Chi nhánh Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh và các ngành liên quan có văn bản liên ngành hướng dẫn triển khai thực hiện trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện nếu có những vấn đề phát sinh, vướng mắc, cần điều chỉnh, bổ sung; các Sở, ngành có liên quan và Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã kịp thời báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp) để trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Điều 5. Các Ông (Bà): Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường; Trưởng ban Ban Dân tộc; Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã; Thủ trưởng các đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH (Đã ký) Đào Xuân Quí |