Thông tư số 11/2010/TT-BKH ngày 27/05/2010

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
—————-

Số: 11/2010/TT-BKH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———————–

Hà Nội, ngày 27 tháng 05 năm 2010

 

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH CHI TIẾT VỀ CHÀO HÀNG CẠNH TRANH

 

 

Căn cứ Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản số 38/2009/QH12 ngày 19 tháng 6 năm 2009;

Căn cứ Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 116/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư,

Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết về chào hàng cạnh tranh như sau:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Gói thầu mua sắm hàng hóa thuộc các dự án quy định tại Điều 1 của Luật Đấu thầu khi áp dụng hình thức chào hàng cạnh tranh phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:

– Có giá gói thầu dưới hai tỷ đồng;

– Là loại hàng hóa thông dụng (có nhiều người sử dụng và có nguồn cung cấp đảm bảo, ổn định), sẵn có trên thị trường (hàng hóa được giao ngay khi có nhu cầu mà không phải thông qua đặt hàng để thiết kế, gia công, chế tạo, sản xuất), có đặc tính kỹ thuật được tiêu chuẩn hóa (theo tiêu chuẩn Việt Nam, tiêu chuẩn cơ sở, tiêu chuẩn quốc tế hoặc tiêu chuẩn nước ngoài) và tương đương nhau về chất lượng (có khả năng thay thế lẫn nhau do có cùng đặc tính kỹ thuật, tính năng sử dụng và các đặc tính khác).

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Tổ chức, cá nhân trong nước khi áp dụng hình thức chào hàng cạnh tranh để mua sắm hàng hóa.

Điều 3. Mẫu Hồ sơ yêu cầu chào hàng cạnh tranh

1. Các Mẫu hồ sơ yêu cầu chào hàng cạnh tranh ban hành kèm theo Thông tư này áp dụng đối với hình thức chào hàng cạnh tranh trong nước. Trường hợp áp dụng hình thức chào hàng cạnh tranh quốc tế thì có thể sửa đổi, bổ sung những nội dung quy định tại các Mẫu này cho phù hợp.

2. Đối với gói thầu mua sắm hàng hóa thuộc các dự án sử dụng vốn ODA, trường hợp được nhà tài trợ chấp thuận thì áp dụng theo các Mẫu này hoặc có thể sửa đổi, bổ sung một số nội dung theo quy định về đấu thầu trong điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc thỏa thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã ký kết.

3. Các Mẫu Hồ sơ yêu cầu chào hàng cạnh tranh ban hành kèm theo Thông tư này bao gồm:

– Mẫu Hồ sơ yêu cầu chào hàng cạnh tranh (Mẫu A) áp dụng đối với gói thầu có giá gói thầu từ 500 triệu đồng đến dưới 2 tỷ đồng;

– Mẫu Hồ sơ yêu cầu chào hàng cạnh tranh rút gọn (Mẫu B) áp dụng đối với gói thầu có giá gói thầu dưới 500 triệu đồng.

Trong các Mẫu này, những chữ in nghiêng là nội dung mang tính hướng dẫn, minh họa và sẽ được người sử dụng cụ thể hóa căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu. Trường hợp sửa đổi, bổ sung vào phần in đứng trong các Mẫu này thì tổ chức, cá nhân lập hồ sơ yêu cầu chào hàng cạnh tranh phải giải trình bằng văn bản và đảm bảo không trái với các quy định của pháp luật về đấu thầu; chủ đầu tư phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung sửa đổi, bổ sung.

Điều 4. Tổ chức thực hiện

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2010.

2. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Ủy ban nhân dân các cấp và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Ủy ban nhân dân các cấp và tổ chức, cá nhân có liên quan gửi ý kiến về Bộ Kế hoạch và Đầu tư để kịp thời xem xét, chỉnh lý.

 

 

Nơi nhận:
– Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
– VP BCĐTW về phòng, chống tham nhũng;
– HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
– Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
– Văn phòng Chủ tịch nước;
– Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
– Văn phòng Quốc hội;
– Văn phòng Chính phủ;
– Tòa án nhân dân tối cao
– Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
– Kiểm toán Nhà nước;
– Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
– Website của Chính phủ; Công báo;
– Sở KH&ĐT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
– Các Tập đoàn kinh tế, Tcty 91;
– Các đơn vị thuộc Bộ KH&ĐT;
– Cục Kiểm tra văn bản – Bộ Tư pháp;
– Lưu: VT, Cục QLĐT (ĐA.320).

BỘ TRƯỞNG

Võ Hồng Phú

 

Tags: , , , , , , ,

Comments are closed.