Thông tư số 10/2011/TT-BGTVT ngày 25/3/2011

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
________________

Số: 10/2011/TT-BGTVT

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

_________________

Hà Nội, ngày 25 tháng 03 năm 2011

THÔNG TƯ

Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2009/TT-BGTVT

ngày 18 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải

quy định về đào tạo, cấp, thu hồi Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn

hoa tiêu hàng hải và Giấy chứng nhận vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải

—————————————-

Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 14 tháng 6 năm 2005;

Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định như sau:


 

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2009/TT-BGTVT ngày 18 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, cấp, thu hồi Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn hoa tiêu hàng hải và Giấy chứng nhận vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải (sau đây gọi tắt là Thông tư số 06/2009/TT-BGTVT):

1. Điều 10 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 10. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn hoa tiêu hàng hải:

1. Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn hoa tiêu hàng hải (sau đây viết tắt là GCNKNCMHTHH):

GCNKNCMHTHH gồm GCNKNCMHTHH hạng Ba, hạng Nhì, hạng Nhất và Ngoại hạng;

Thời hạn sử dụng của GCNKNCMHTHH là 05 năm kể từ ngày cấp;

GCNKNCMHTHH được cấp 01 bản chính cho hoa tiêu hàng hải.

2. Đối tượng được cấp GCNKNCMHTHH là các hoa tiêu hàng hải đáp ứng các quy định tại Điều này.

3. Điều kiện cấp GCNKNCMHTHH:

a) Điều kiện cấp GCNKNCMHTHH hạng Ba:

i. Đã hoàn thành khoá đào tạo hoa tiêu hàng hải cơ bản;

ii. Đã thực tập hoa tiêu hàng hải hạng Ba dưới sự hướng dẫn của hoa tiêu hàng hải đã có GCNKNCMHTHH với số lượt dẫn tàu an toàn là 300 lượt hoặc thời gian ít nhất là 36 tháng với số lượt dẫn tàu an toàn tối thiểu là 150 lượt và được tổ chức hoa tiêu nơi thực tập, Cảng vụ hàng hải tại khu vực xác nhận.

Đối với hoa tiêu hàng hải tập sự đã đảm nhiệm chức danh sỹ quan tàu biển hạng tàu từ 500 GT trở lên thì phải có số lượt thực tập dẫn tàu an toàn tối thiểu là 200 lượt hoặc thời gian ít nhất là 18 tháng với số lượt thực tập dẫn tàu an toàn tối thiểu là 100 lượt; trường hợp hoa tiêu tập sự đã đảm nhiệm chức danh thuyền trưởng tàu biển có tổng dung tích từ 500 GT trở lên thì phải có số lượt thực tập dẫn tàu an toàn tối thiểu là 150 lượt hoặc thời gian ít nhất là 15 tháng với số lượt thực tập dẫn tàu an toàn tối thiểu là 75 lượt và được tổ chức hoa tiêu nơi thực tập, Cảng vụ hàng hải tại khu vực xác nhận.

b) Điều kiện cấp GCNKNCMHTHH hạng Nhì:

i. Đối với hoa tiêu hàng hải đã có GCNKNCMHTHH hạng Ba:

– Đã độc lập dẫn tàu an toàn ít nhất là 200 lượt với cương vị hoa tiêu hàng hải hạng Ba hoặc có thời gian đảm nhiệm tốt công việc của hoa tiêu hàng hải hạng Ba ít nhất là 24 tháng với số lượt dẫn tàu an toàn tối thiểu là 100 lượt và được tổ chức hoa tiêu nơi thực tập, Cảng vụ hàng hải tại khu vực xác nhận;

– Có ít nhất là 30 lượt thực tập dẫn tàu an toàn đối với loại tàu có tổng dung tích từ 4000 GT hoặc chiều dài tối đa từ 115 mét trở lên hoặc có thời gian thực tập hoa tiêu hàng hải hạng Nhì ít nhất là 12 tháng với số lượt dẫn tàu an toàn tối thiểu là 15 lượt và được tổ chức hoa tiêu nơi thực tập, Cảng vụ hàng hải tại khu vực xác nhận.

ii. Đối với người có giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng tàu biển có tổng dung tích từ 3000 GT trở lên và đã có thời gian đảm nhiệm chức danh thuyền trưởng tương ứng ít nhất là 36 tháng thì được xét cấp GCNKNCM HTHH hạng Nhì, nhưng phải đáp ứng các điều kiện dưới đây:

– Đã hoàn thành khóa đào tạo hoa tiêu hàng hải cơ bản;

– Có ít nhất là 150 lượt thực tập dẫn tàu an toàn đối với loại tàu có tổng dung tích từ 4000 GT hoặc chiều dài tối đa từ 115 mét trở lên với chức danh thực tập hoa tiêu hàng hải hạng Nhì hoặc có thời gian thực tập hoa tiêu hàng hải hạng Nhì ít nhất là 12 tháng với số lượt dẫn tàu an toàn tối thiểu là 75 lượt và được tổ chức hoa tiêu nơi thực tập, Cảng vụ hàng hải tại khu vực xác nhận.

Điều kiện cấp GCNKNCMHTHH hạng Nhất:

Đã hoàn thành khoá đào tạo hoa tiêu hàng hải nâng cao;

Có ít nhất 30 lượt thực tập dẫn tàu an toàn đối với loại tàu có tổng dung tích từ 10.000 GT hoặc chiều dài tối đa từ 145 mét trở lên hoặc thực tập hoa tiêu hàng hải hạng Nhất ít nhất 06 tháng với số lượt dẫn tàu an toàn tối thiểu là 15 lượt dưới sự hướng dẫn của hoa tiêu hàng hải có GCNKNCMHTHH từ hạng Nhất trở lên và được tổ chức hoa tiêu nơi thực tập, Cảng vụ hàng hải tại khu vực xác nhận;

d) Điều kiện cấp GCNKNCMHTHH Ngoại hạng:

Có GCNKNCMHTHH hạng Nhất;

ii. Đã độc lập dẫn tàu an toàn ít nhất là 300 lượt với cương vị hoa tiêu hàng hải hạng Nhất hoặc có thời gian đảm nhiệm tốt công việc của hoa tiêu hàng hải hạng Nhất ít nhất là 36 tháng với số lượt dẫn tàu an toàn tối thiểu 150 lượt và được tổ chức hoa tiêu nơi thực tập, Cảng vụ hàng hải tại khu vực xác nhận;

Có ít nhất 30 lượt thực tập dẫn tàu an toàn đối với loại tàu có tổng dung tích từ 20.000 GT hoặc 06 tháng với số lượt dẫn tàu an toàn tối thiểu là 15 lượt dưới sự hướng dẫn của hoa tiêu hàng hải có GCNKHCMHTHH Ngoại hạng và được tổ chức hoa tiêu nơi thực tập, Cảng vụ hàng hải tại khu vực xác nhận.

Hồ sơ cấp GCNKNCMHTHH:

Hồ sơ cấp GCNKNCMHTHH gồm:

i. Công văn kèm theo danh sách đề nghị của tổ chức hoa tiêu hàng hải hướng dẫn thực tập theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 của Thông tư này, trong đó nêu cụ thể vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải, thời gian hoặc số lượt thực tập dẫn tàu an toàn của hoa tiêu được đề nghị (có xác nhận của Cảng vụ khu vực theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 của Thông tư này);

ii. 03 phiếu sát hạch khả năng chuyên môn hoa tiêu hàng hải đối với hoa tiêu hàng hải hạng Ba (02 phiếu sát hạch đối với hoa tiêu hàng hải hạng Nhì, hạng Nhất và Ngoại hạng) theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 của Thông tư này;

iii. 02 ảnh màu cỡ 3 x 4 chụp trong vòng 06 tháng trở lại (mặt sau ảnh ghi rõ họ tên, ngày sinh, nơi sinh).

b) Số lượng hồ sơ phải nộp 01 bộ.

5. Cách thức nộp hồ sơ: tổ chức, cá nhân trực tiếp nộp hồ sơ tại Cục Hàng hải Việt Nam hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.

6. Trình tự nhận và xử lý hồ sơ:

a) Cục Hàng hải Việt Nam nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần, số lượng hồ sơ theo quy định, vào sổ và hẹn trả kết quả đúng thời hạn quy định (trong trường hợp nộp trực tiếp, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại hồ sơ và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ theo quy định);

b) Trong trường hợp nhận hồ sơ qua hệ thống bưu chính, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì Cục Hàng hải Việt Nam thông báo bằng văn bản chậm nhất 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ;

c) Trường hợp không đủ điều kiện cấp GCNKNCMHTHH theo quy định, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

7. Thời hạn cấp GCNKNCMHTHH: chậm nhất 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng hải Việt Nam cấp GCNKNCMHTHH theo mẫu tại Phụ lục 1 của Thông tư này.

Cơ quan cấp GCNKNCMHTHH là Cục Hàng hải Việt Nam.”.

2. Điều 11 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 11. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải

Giấy chứng nhận vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải (sau đây viết tắt là GCNVHĐHTHH):

Hoa tiêu hàng hải đã qua thực tập dẫn tàu ở vùng hoa tiêu hàng hải nào thì được cấp GCNVHĐHTHH tại vùng đó;

Thời hạn sử dụng của GCNVHĐHTHH tương ứng với thời hạn sử dụng GCNKNCMHTHH;

GCNVHĐHTHH được cấp 01 bản chính cho hoa tiêu hàng hải.

2. Đối tượng được cấp GCNVHĐHTHH đối với hoa tiêu chuyển vùng hoạt động là các hoa tiêu hàng hải.

3. Điều kiện cấp GCNVHĐHTHH:

Có GCNKNCMHTHH;

Đối với hoa tiêu hàng hải dẫn tàu tại cảng dầu khí ngoài khơi để được cấp GCNVHĐHTHH thì phải thực tập dẫn tàu an toàn ít nhất 05 lượt tại tuyến dẫn tàu vùng hoa tiêu hàng hải đó và được tổ chức hoa tiêu nơi thực tập, Cảng vụ hàng hải tại khu vực xác nhận.

4. Hồ sơ cấp GCNVHĐHTHH:

Hồ sơ cấp GCNVHĐHTHH gồm:

i. Công văn kèm theo danh sách đề nghị của tổ chức hoa tiêu hàng hải hướng dẫn thực tập theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 của Thông tư này, trong đó nêu cụ thể vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải đề nghị cấp, thời gian hoặc số lượt dẫn tàu an toàn của hoa tiêu được đề nghị (có xác nhận của Cảng vụ khu vực);

ii. Bản sao chụp GCNKNCMHTHH;

iii. 02 ảnh màu cỡ 3 x 4 chụp trong vòng 06 tháng trở lại (mặt sau ảnh ghi rõ họ tên, ngày sinh, nơi sinh).

b) Số lượng hồ sơ phải nộp 01 bộ.

5. Cách thức nộp hồ sơ: tổ chức, cá nhân trực tiếp nộp hồ sơ tại Cục Hàng hải Việt Nam hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.

6. Trình tự nhận và xử lý hồ sơ:

a) Cục Hàng hải Việt Nam nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần, số lượng hồ sơ theo quy định, vào sổ và hẹn trả kết quả đúng thời hạn quy định (trong trường hợp nộp trực tiếp, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại hồ sơ và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ theo quy định);

b) Trong trường hợp nhận hồ sơ qua hệ thống bưu chính, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì Cục Hàng hải Việt Nam thông báo bằng văn bản chậm nhất 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ;

c) Trường hợp không đủ điều kiện cấp GCNVHĐHTHH theo quy định, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

7. Thời hạn cấp GCNVHĐHTHH: chậm nhất 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng hải Việt Nam cấp GCVHĐHTHH theo mẫu tại Phụ lục 2 của Thông tư này.

8. Cơ quan cấp GCNVHĐHTHH là Cục Hàng hải Việt Nam.”.

3. Điều 12 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 12. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải đối với hoa tiêu hàng hải chuyển vùng hoạt động

1. GCNVHĐHTHH đối với hoa tiêu chuyển vùng hoạt động:

GCNVHĐHTHH đối với hoa tiêu chuyển vùng hoạt động được cấp cho hoa tiêu hàng hải đã bảo đảm các điều kiện theo quy định của Thông tư này;

Thời hạn sử dụng của GCNVHĐHTHH đối với hoa tiêu chuyển vùng hoạt động tương ứng với thời hạn sử dụng GCNKNCMHTHH;

c) GCNVHĐHTHH đối với hoa tiêu chuyển vùng hoạt động được cấp 01 bản chính cho hoa tiêu hàng hải.

2. Đối tượng được cấp GCNVHĐHTHH đối với hoa tiêu chuyển vùng hoạt động là các hoa tiêu hàng hải.

3. Điều kiện cấp GCNVHĐHTHH đối với hoa tiêu chuyển vùng hoạt động:

Hoa tiêu hàng hải chuyển vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải phải có thời gian thực tập dẫn tàu ít nhất là 06 tháng tại vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải nơi chuyển đến với số lượt dẫn tàu an toàn tối thiểu (được tổ chức hoa tiêu nơi thực tập, Cảng vụ hàng hải tại khu vực xác nhận) theo quy định dưới đây:

a) 100 lượt đối với các vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải: Quảng Ninh (trừ tuyến dẫn tàu vào khu chuyển tải Vạn Gia), Hải Phòng – Thái Bình – Nam Định (trừ tuyến dẫn tàu vào các cảng biển Thái Bình, Nam Định), thành phố Hồ Chí Minh – Đồng Nai – Bình Dương – Long An và Bà Rịa – Vũng Tàu – sông Tiền (trừ tuyến dẫn tàu qua sông Tiền);

b) 30 lượt đối với các vùng hoa tiêu hàng hải còn lại.

Hồ sơ cấp GCNVHĐHTHH đối với hoa tiêu chuyển vùng hoạt động:

a) Hồ sơ cấp GCNVHĐHTHH đối với hoa tiêu chuyển vùng hoạt động gồm:

i. Công văn đề nghị của tổ chức hoa tiêu hàng hải trong đó nêu rõ vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải đề nghị cấp GCNVHĐHTHH cho hoa tiêu;

ii. Tờ khai về thời gian thực tập dẫn tàu an toàn và số lượt dẫn tàu an toàn tại vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải nơi chuyển đến có xác nhận của tổ chức hoa tiêu nơi thực tập và Cảng vụ hàng hải tại khu vực theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 của Thông tư này;

iii. Bản sao chụp GCNKNCMHTHH;

iv. 02 ảnh màu cỡ 3 x 4 chụp trong vòng 06 tháng trở lại (mặt sau ảnh ghi rõ họ tên, ngày sinh, nơi sinh).

b) Số lượng hồ sơ phải nộp 01 bộ.

5. Cách thức nộp hồ sơ: tổ chức, cá nhân trực tiếp nộp hồ sơ tại Cục Hàng hải Việt Nam hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.

6. Trình tự nhận và xử lý hồ sơ:

a) Cục Hàng hải Việt Nam nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần, số lượng hồ sơ theo quy định, vào sổ và hẹn trả kết quả đúng thời hạn quy định (trong trường hợp nộp trực tiếp, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại hồ sơ và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ theo quy định);

b) Trong trường hợp nhận hồ sơ qua hệ thống bưu chính, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì Cục Hàng hải Việt Nam thông báo bằng văn bản chậm nhất 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ;

c) Trường hợp không đủ điều kiện cấp GCNVHĐHTHH đối với hoa tiêu chuyển vùng hoạt động theo quy định, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

7. Thời hạn cấp GCNVHĐHTHH đối với hoa tiêu hàng hải chuyển vùng hoạt động: chậm nhất 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

8. Cơ quan cấp GCNVHĐHTHH đối với hoa tiêu hàng hải chuyển vùng hoạt động là Cục Hàng hải Việt Nam.”.

4. Điều 13 được sửa đổi, bổ sung thành các Điều 13, 13a và 13b như sau:

“Điều 13. Hồ sơ tham dự khóa đào tạo hoa tiêu hàng hải cơ bản và khóa đào tạo hoa tiêu hàng hải nâng cao

1. Hồ sơ tham dự khóa đào tạo hoa tiêu hàng hải cơ bản gồm các giấy tờ dưới đây:

a) Đơn xin học (đối với người tự xin học) hoặc công văn đề nghị của cơ quan, tổ chức quản lý;

b) Bản sao (có công chứng hoặc chứng thực) Bằng tốt nghiệp chuyên ngành;

c) Bản sao (có công chứng hoặc chứng thực) Giấy chứng nhận hoàn thành các môn học bổ sung đối với những người tốt nghiệp chuyên ngành Điều khiển tàu biển ở các trường không phải là trường hàng hải;

d) Bản sao (có công chứng hoặc chứng thực) Chứng chỉ Anh văn;

đ) Giấy chứng nhận sức khỏe của cơ sở y tế cấp quận (huyện) hoặc tương đương trở lên;

e) Bản sao (có công chứng hoặc chứng thực) Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ ARPA;

g) Sơ yếu lý lịch có xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý hoặc chính quyền địa phương cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu.

2. Hồ sơ tham dự khóa đào tạo hoa tiêu hàng hải nâng cao gồm các giấy tờ dưới đây:

Ngoài các giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều này, người tham dự khoá học phải bổ sung các loại giấy tờ sau:

a) Bản sao (có công chứng hoặc chứng thực) GCNKNCMHTHH hạng Nhì;

b) Tờ khai về việc dẫn tàu theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 8 và theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 của Thông tư này.

Điều 13a. Thủ tục gia hạn, đổi, cấp lại Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn hoa tiêu hàng hải

1. Thủ tục gia hạn GCNKNCMHTHH hết thời hạn sử dụng:

a) Gia hạn GCNKNCMHTHH:

i. GCNKNCMHTHH được gia hạn nếu đã hết thời hạn sử dụng 05 năm kể từ ngày cấp;

ii. Thời hạn sử dụng của GCNKNCMHTHH tương ứng với thời hạn sử dụng GCNVHĐHTHH. Trường hợp tuổi lao động của hoa tiêu hàng hải không đủ 05 năm thì thời hạn sử dụng của GCNKNCMHTHH tương ứng tuổi lao động của hoa tiêu theo quy định của pháp luật về lao động.

b) Đối tượng được gia hạn GCNKNCMHTHH là hoa tiêu hàng hải có GCNKNCMHTHH đã hết thời hạn sử dụng;

c) Điều kiện gia hạn GCNKNCMHTHH:

i. Có Giấy chứng nhận sức khỏe của cơ sở y tế cấp quận (huyện) hoặc tương đương trở lên;

ii. Đã đảm nhiệm chức danh hoa tiêu hàng hải phù hợp với GCNKNCMHTHH được cấp từ 24 tháng trở lên trong vòng 05 năm. Trường hợp không đủ 24 tháng thì phải qua thời gian thực tập lại ít nhất 03 tháng.

d) Hồ sơ gia hạn GCNKNCMHTHH:

i. Hồ sơ gia hạn GCNKNCMHTHH:

– Đơn đề nghị gia hạn GCNKNCMHTHH, trong đó nêu rõ lý do và có xác nhận của người đứng đầu tổ chức hoa tiêu hàng hải hoặc cơ quan có thẩm quyền theo mẫu quy định tại Phụ lục 6 của Thông tư này;

– Bản chính GCNKNCMHTHH cần gia hạn;

– Giấy chứng nhận sức khỏe của cơ sở y tế cấp quận (huyện) hoặc tương đương trở lên;

– 02 ảnh màu cỡ 3 x 4 chụp trong vòng 06 tháng trở lại (mặt sau ảnh ghi rõ họ tên, ngày sinh, nơi sinh).

ii. Số lượng hồ sơ phải nộp 01 bộ.

đ) Cách thức nộp hồ sơ: tổ chức, cá nhân trực tiếp nộp hồ sơ tại Cục Hàng hải Việt Nam hoặc gửi qua hệ thống bưu chính;

e) Trình tự nhận và xử lý hồ sơ:

i. Cục Hàng hải Việt Nam nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần, số lượng hồ sơ theo quy định, vào sổ và hẹn trả kết quả đúng thời hạn quy định (trong trường hợp nộp trực tiếp, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại hồ sơ và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ theo quy định);

ii. Trong trường hợp nhận hồ sơ qua hệ thống bưu chính, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì Cục Hàng hải Việt Nam thông báo bằng văn bản chậm nhất 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ;

iii. Trường hợp không đủ điều kiện gia hạn GCNKNCMHTHH theo quy định, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

g) Thời hạn gia hạn GCNKNCMHTHH: chậm nhất 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định;

h) Cơ quan gia hạn GCNKNCMHTHH là Cục Hàng hải Việt Nam.

2. Thủ tục đổi GCNKNCMHTHH:

a) Đổi GCNKNCMHTHH:

i. GCNKNCMHTHH được đổi trong trường hợp giấy chứng nhận bị hỏng nhưng còn hạn sử dụng;

ii. Thời hạn sử dụng của GCNKNCMHTHH tương ứng với thời hạn sử dụng GCNVHĐHTHH. Trường hợp tuổi lao động của hoa tiêu hàng hải không đủ 05 năm thì thời hạn sử dụng của GCNKNCMHTHH tương ứng tuổi lao động của hoa tiêu theo quy định của pháp luật về lao động;

iii. GCNKNCMHTHH được cấp 01 bản chính cho hoa tiêu hàng hải.

b) Đối tượng được đổi GCNKNCMHTHH là hoa tiêu hàng hải có GCNKNCMHTHH bị hỏng nhưng còn hạn sử dụng;

c) Điều kiện đổi GCNKNCMHTHH: đã đảm nhiệm chức danh hoa tiêu hàng hải phù hợp với GCNKNCMHTHH được cấp từ 24 tháng trở lên trong vòng 05 năm. Trường hợp không đủ 24 tháng thì phải qua thời gian thực tập lại ít nhất 03 tháng;

d) Hồ sơ đổi GCNKNCMHTHH:

i. Hồ sơ đổi GCNKNCMHTHH:

– Đơn đề nghị đổi GCNKNCMHTHH, trong đó nêu rõ lý do và có xác nhận của người đứng đầu tổ chức hoa tiêu hàng hải hoặc cơ quan có thẩm quyền theo mẫu quy định tại Phụ lục 6 của Thông tư này;

– Bản chính GCNKNCMHTHH cần đổi;

– 02 ảnh màu cỡ 3 x 4 chụp trong vòng 06 tháng trở lại (mặt sau ảnh ghi rõ họ tên, ngày sinh, nơi sinh).

ii. Số lượng hồ sơ phải nộp 01 bộ.

đ) Cách thức nộp hồ sơ: tổ chức, cá nhân trực tiếp nộp hồ sơ tại Cục Hàng hải Việt Nam hoặc gửi qua hệ thống bưu chính;

e) Trình tự nhận và xử lý hồ sơ:

i. Cục Hàng hải Việt Nam nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần, số lượng hồ sơ theo quy định, vào sổ và hẹn trả kết quả đúng thời hạn quy định (trong trường hợp nộp trực tiếp, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại hồ sơ và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ theo quy định);

ii. Trong trường hợp nhận hồ sơ qua hệ thống bưu chính, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì Cục Hàng hải Việt Nam thông báo bằng văn bản chậm nhất 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ;

iii. Trường hợp không đủ điều kiện đổi GCNKNCMHTHH theo quy định, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

g) Thời hạn gia hạn GCNKNCMHTHH: chậm nhất 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định;

h) Cơ quan đổi GCNKNCMHTHH là Cục Hàng hải Việt Nam.

3. Thủ tục cấp lại GCNKNCMHTHH:

a) Cấp lại GCNKNCMHTHH:

i. GCNKNCMHTHH còn hạn sử dụng được cấp lại trong trường hợp bị mất;

ii. Thời hạn sử dụng của GCNKNCMHTHH tương ứng với thời hạn sử dụng còn lại của GCNKNCMHTHH bị mất. Trường hợp tuổi lao động của hoa tiêu hàng hải không đủ 05 năm thì thời hạn sử dụng của GCNKNCMHTHH được cấp lại tương ứng tuổi lao động theo quy định của pháp luật về lao động;

iii. GCNKNCMHTHH được cấp lại 01 bản chính cho hoa tiêu hàng hải.

b) Đối tượng được cấp lại GCNKNCMHTHH: hoa tiêu hàng hải có GCNKNCMHTHH bị mất;

c) Điều kiện cấp lại GCNKNCMHTHH bị mất: đã đảm nhiệm chức danh hoa tiêu hàng hải phù hợp với GCNKNCMHTHH được cấp từ 24 tháng trở lên trong vòng 05 năm. Trường hợp không đủ 24 tháng thì phải qua thời gian thực tập lại ít nhất 03 tháng;

d) Hồ sơ cấp lại GCNKNCMHTHH bị mất:

i. Hồ sơ cấp lại GCNKNCMHTHH:

– Đơn đề nghị cấp lại GCNKNCMHTHH, trong đó nêu rõ lý do và có xác nhận của người đứng đầu tổ chức hoa tiêu hàng hải hoặc cơ quan có thẩm quyền tại Phụ lục 6 của Thông tư này;

– 02 ảnh màu cỡ 3 x 4 chụp trong vòng 06 tháng trở lại (mặt sau ảnh ghi rõ họ tên, ngày sinh, nơi sinh).

ii. Số lượng hồ sơ phải nộp là 01 bộ.

đ) Cách thức nộp hồ sơ: tổ chức, cá nhân trực tiếp nộp hồ sơ tại Cục Hàng hải Việt Nam hoặc gửi qua hệ thống bưu chính;

e) Trình tự nhận và xử lý hồ sơ:

i. Cục Hàng hải Việt Nam nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần, số lượng hồ sơ theo quy định, vào sổ và hẹn trả kết quả đúng thời hạn quy định (trong trường hợp nộp trực tiếp, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại hồ sơ và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ theo quy định);

ii. Trong trường hợp nhận hồ sơ qua hệ thống bưu chính, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì Cục Hàng hải Việt Nam thông báo bằng văn bản chậm nhất 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ;

iii. Trường hợp không đủ điều kiện cấp GCNKNCMHTHH theo quy định, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

g) Thời hạn cấp lại GCNKNCMHTHH: chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định;

h) Cơ quan cấp lại GCNKNCMHTHH là Cục Hàng hải Việt Nam.

Điều 13b. Thủ tục gia hạn, đổi, cấp lại GCNVHĐHTHH

1. Thủ tục gia hạn GCNVHĐHTHH hết thời hạn sử dụng

a) Gia hạn GCNVHĐHTHH:

i. GCNVHĐHTHH được gia hạn trong trường hợp hết thời hạn sử dụng;

ii. Thời hạn sử dụng của GCNVHĐHTHH tương ứng với thời hạn sử dụng GCNKNCMHTHH.

b) Đối tượng được gia hạn GCNVHĐHTHH là hoa tiêu hàng hải có GCNVHĐHTHH đã hết thời hạn sử dụng;

c) Điều kiện gia hạn GCNVHĐHTHH hết thời hạn sử dụng:

i. Có Giấy chứng nhận sức khỏe của cơ sở y tế cấp quận (huyện) hoặc tương đương trở lên;

ii. Đã đảm nhiệm chức danh hoa tiêu hàng hải phù hợp với GCNKNCMHTHH được cấp từ 24 tháng trở lên trong vòng 05 năm. Trường hợp không đủ 24 tháng thì phải qua thời gian thực tập lại ít nhất 03 tháng.

d) Hồ sơ gia hạn GCNVHĐHTHH:

i. Hồ sơ gia hạn GCNVHĐHTHH:

– Đơn đề nghị gia hạn GCNVHĐHTHH, trong đó nêu rõ lý do và có xác nhận của người đứng đầu tổ chức hoa tiêu hàng hải hoặc cơ quan có thẩm quyền theo mẫu quy định tại Phụ lục 6 của Thông tư này;

– Bản chính GCNVHĐHTHH cần gia hạn;

– Giấy chứng nhận sức khỏe của cơ sở y tế cấp quận (huyện) hoặc tương đương trở lên;

– 02 ảnh màu cỡ 3 x 4 chụp trong vòng 06 tháng trở lại (mặt sau ảnh ghi rõ họ tên, ngày sinh, nơi sinh).

ii. Số lượng hồ sơ phải nộp là 01 bộ.

đ) Cách thức nộp hồ sơ: tổ chức, cá nhân trực tiếp nộp hồ sơ tại Cục Hàng hải Việt Nam hoặc gửi qua hệ thống bưu chính;

e) Trình tự nhận và xử lý hồ sơ:

i. Cục Hàng hải Việt Nam nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần, số lượng hồ sơ theo quy định, vào sổ và hẹn trả kết quả đúng thời hạn quy định (trong trường hợp nộp trực tiếp, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại hồ sơ và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ theo quy định);

ii. Trong trường hợp nhận hồ sơ qua hệ thống bưu chính, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì Cục Hàng hải Việt Nam thông báo bằng văn bản chậm nhất 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ;

iii. Trường hợp không đủ điều kiện gia hạn GCNVHĐHTHH theo quy định, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

g) Thời hạn gia hạn GCNVHĐHTHH: chậm nhất 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định;

h) Cơ quan gia hạn GCNVHĐHTHH là Cục Hàng hải Việt Nam.

2. Thủ tục đổi GCNVHĐHTHH:

a) Đổi GCNVHĐHTHH:

i. GCNVHĐHTHH được đổi trong trường hợp bị hỏng nhưng còn hạn sử dụng;

ii. Thời hạn sử dụng của GCNVHĐHTHH tương ứng với thời hạn sử dụng GCNKNCMHTHH;

iii. GCNVHĐHTHH được cấp 01 bản chính cho hoa tiêu hàng hải.

b) Đối tượng được đổi GCNVHĐHTHH là hoa tiêu hàng hải có GCNVHĐHTHH bị hỏng nhưng còn hạn sử dụng;

c) Điều kiện đổi GCNVHĐHTHH: đã đảm nhiệm chức danh hoa tiêu hàng hải phù hợp với GCNKNCMHTHH được cấp từ 24 tháng trở lên trong vòng 05 năm. Trường hợp không đủ 24 tháng thì phải qua thời gian thực tập lại ít nhất 03 tháng;

d) Hồ sơ đổi GCNVHĐHTHH:

i. Hồ sơ đổi GCNVHĐHTHH:

– Đơn đề nghị đổi GCNVHĐHTHH, trong đó nêu rõ lý do và có xác nhận của người đứng đầu tổ chức hoa tiêu hàng hải hoặc cơ quan có thẩm quyền theo mẫu quy định tại Phụ lục 6 của Thông tư này;

– Bản chính GCNVHĐHTHH cần đổi;

– 02 ảnh màu cỡ 3 x 4 chụp trong vòng 06 tháng trở lại (mặt sau ảnh ghi rõ họ tên, ngày sinh, nơi sinh).

ii. Số lượng hồ sơ phải nộp là 01 bộ.

đ) Cách thức nộp hồ sơ: tổ chức, cá nhân trực tiếp nộp hồ sơ tại Cục Hàng hải Việt Nam hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.

e) Trình tự nhận và xử lý hồ sơ:

i. Cục Hàng hải Việt Nam nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần, số lượng hồ sơ theo quy định, vào sổ và hẹn trả kết quả đúng thời hạn quy định (trong trường hợp nộp trực tiếp, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại hồ sơ và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ theo quy định);

ii. Trong trường hợp nhận hồ sơ qua hệ thống bưu chính, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì Cục Hàng hải Việt Nam thông báo bằng văn bản chậm nhất 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ;

iii. Trường hợp không đủ điều kiện đổi GCNVHĐHTHH theo quy định, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

g) Thời hạn đổi GCNVHĐHTHH: chậm nhất 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định;

h) Cơ quan đổi GCNVHĐHTHH là Cục Hàng hải Việt Nam.

3. Thủ tục cấp lại GCNVHĐHTHH:

a) Cấp lại GCNVHĐHTHH:

i. GCNVHĐHTHH còn hạn sử dụng được cấp lại trong trường hợp bị mất;

ii. Thời hạn sử dụng của GCNVHĐHTHH tương ứng với thời hạn sử dụng GCNKNCMHTHH;

iii. GCNVHĐHTHH được cấp lại 01 bản chính cho hoa tiêu hàng hải.

b) Đối tượng được cấp lại GCNVHĐHTHH là hoa tiêu hàng hải có GCNVHĐHTHH bị mất;

c) Điều kiện cấp lại GCNVHĐHTHH bị mất: đã đảm nhiệm chức danh hoa tiêu hàng hải phù hợp với GCNKNCMHTHH được cấp từ 24 tháng trở lên trong vòng 05 năm. Trường hợp không đủ 24 tháng thì phải qua thời gian thực tập lại ít nhất 03 tháng;

d) Hồ sơ cấp lại GCNVHĐHTHH:

i. Hồ sơ cấp lại GCNVHĐHTHH:

– Đơn đề nghị cấp lại GCNVHĐHTHH, trong đó nêu rõ lý do và có xác nhận của người đứng đầu tổ chức hoa tiêu hàng hải hoặc cơ quan có thẩm quyền theo mẫu quy định tại Phụ lục 6 của Thông tư này;

– 02 ảnh màu cỡ 3 x 4 chụp trong vòng 06 tháng trở lại (mặt sau ảnh ghi rõ họ tên, ngày sinh, nơi sinh).

ii. Số lượng hồ sơ phải nộp là 01 bộ.

đ) Cách thức nộp hồ sơ: tổ chức, cá nhân trực tiếp nộp hồ sơ tại Cục Hàng hải Việt Nam hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.

e) Trình tự nhận và xử lý hồ sơ:

i. Cục Hàng hải Việt Nam nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần, số lượng hồ sơ theo quy định, vào sổ và hẹn trả kết quả đúng thời hạn quy định (trong trường hợp nộp trực tiếp, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại hồ sơ và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ theo quy định);

ii. Trong trường hợp nhận hồ sơ qua hệ thống bưu chính, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì Cục Hàng hải Việt Nam thông báo bằng văn bản chậm nhất 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ;

iii. Trường hợp không đủ điều kiện cấp lại GCNVHĐHTHH theo quy định, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

g) Thời hạn cấp lại GCNVHĐHTHH: chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định;

h) Cơ quan cấp lại GCNVHĐHTHH là Cục Hàng hải Việt Nam.”.

5. Bổ sung Điều 13c và Điều 13d như sau:

“Điều 13c. Các trường hợp bị thu hồi Giấy chứng nhận

Các loại Giấy chứng nhận được cấp có thể bị thu hồi khi vi phạm một trong các trường hợp sau đây:

Giả mạo hoặc sửa chữa, tẩy xóa, làm sai lệch nội dung Giấy chứng nhận;

Mua bán, cho thuê, cho mượn Giấy chứng nhận;

3. Cố tình khai báo sai lệch thông tin hoặc sử dụng giấy tờ sửa chữa, giả mạo trong hồ sơ xin cấp lại Giấy chứng nhận;

4. Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

Điều 13d. Lệ phí cấp các loại Giấy chứng nhận

Lệ phí thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính và nộp tại cơ quan cấp Giấy chứng nhận trước khi nhận Giấy chứng nhận.”.

6. Bổ sung Phụ lục 3, 4, 5, 6 vào Thông tư số 06/2009/TT-BGTVT như sau:

a) Phụ lục 3: Mẫu công văn của Công ty hoa tiêu đề nghị cấp Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn hoa tiêu hàng hải, Giấy chứng nhận vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải;

b) Phụ lục 4: Mẫu tờ khai danh sách tàu biển, thời gian dẫn tàu an toàn, thời gian thực tập dẫn tàu của hoa tiêu hàng hải;

c) Phụ lục 5: Mẫu phiếu sát hạch khả năng chuyên môn của hoa tiêu hàng hải;

d) Phụ lục 6: Mẫu đơn đề nghị gia hạn, đổi, cấp lại Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn hoa tiêu hàng hải, Giấy chứng nhận vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải.

Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

 

BỘ TRƯỞNG

Hồ Nghĩa Dũng

 


PHỤ LỤC 3

MẪU CÔNG VĂN CỦA CÔNG TY HOA TIÊU ĐỀ NGHỊ CẤP

GIẤY CHỨNG NHẬN KHẢ NĂNG CHUYÊN MÔN HOA TIÊU HÀNG HẢI,

GIẤY CHỨNG NHẬN VÙNG HOẠT ĐỘNG HOA TIÊU HÀNG HẢI

(Bổ sung Phụ lục 3 vào Thông tư số 06/2009/TT-BGTVT

ngày 18 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

Tên công ty

—————-

Số: /CTyHTHH………

“V/v: Cấp GCNKNCMHTHH,CNVHĐHTHH”

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————————

……, ngày …..tháng ….. năm …….

 

Kính gửi: Cục Hàng hải Việt Nam


Căn cứ Thông tư số 06/2009/TT-BGTVT ngày 18/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, cấp, thu hồi Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn hoa tiêu hàng hải, Giấy chứng nhận vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải, Thông tư số ……/2011/TT-BGTVT ngày…..tháng….năm……về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2009/TT-BGTVT, Công ty ………….kính đề nghị Cục Hàng hải Việt Nam xem xét, cấp Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn hoa tiêu hàng hải, Giấy chứng nhận vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải cho các ông có tên dưới đây:


1. Họ và tên.………………..Sinh ngày……………….Nơi sinh………………………

Đã hoàn thành Khoá đào tạo hoa tiêu hàng hải cơ bản theo Quyết định số …../QĐ-CHHVN ngày….tháng….năm …. của Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam.

Số GCNKNCM (sỹ quan) thuyền trưởng tàu biển từ 500GT trở lên:…cấp ngày: …

Thời gian đảm nhiệm chức danh (sỹ quan) thuyền trưởng tàu biển: …………tháng

Thời gian thực tập dẫn tàu hạng Ba:…….tháng; số lượt thực tập dẫn tàu hạng Ba:…………………….

Đề nghị cấp GCNKNCMHTHH: hạng Ba

Được dẫn tàu trong vùng hoa tiêu hàng hải:………………………………………………………………..…

2. Họ và tên.………………..Sinh ngày……………….Nơi sinh……………..….………………………………

Số GCNKNCMHTHH hạng Ba: ……………………… . …cấp ngày:…….…………………………………….

Số GCNVHĐHTHH hiện có: ………………………………cấp ngày:….………………………………………

Được dẫn tàu trong vùng hoa tiêu hàng hải: ………………………………………… ……………………….

Thời gian dẫn tàu hạng Ba:…….tháng; số lượt dẫn tàu hạng Ba an toàn:………………

Số GCNKNCM Thuyền trưởng tàu biển từ 3000GT trở lên:………cấp ngày: ………..

Thời gian đảm nhiệm chức danh Thuyền trưởng tàu biển từ 500GT trở lên: …….tháng

Thời gian thực tập dẫn tàu hạng Nhì:…tháng; số lượt thực tập dẫn tàu hạng Nhì:….

Đề nghị cấp GCNKNCMHTHH: hạng Nhì

Được dẫn tàu trong vùng hoa tiêu hàng hải: ………………………………………………………………….

3. Họ và tên.………………..Sinh ngày……………….Nơi sinh…………….………

Đã hoàn thành Khoá đào tạo hoa tiêu hàng hải nâng cao theo Quyết định số ..…../QĐ-CHHVN ngày….tháng….năm ….. của Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam.

Số GCNKNCMHTHH hạng Nhì:………………………..cấp ngày:……..……………

Số GCNVHĐHTHH hiện có: ………………………….cấp ngày: ……………………..

Được dẫn tàu trong vùng hoa tiêu hàng hải: ………………………………..…… ………………………………………………………….……………………………………………..…

Thời gian thực tập dẫn tàu hạng Nhất:…………..….tháng; số lượt dẫn tàu hạng Nhất an toàn: ……………………………………….…

Đề nghị cấp GCNKNCMHTHH: hạng Nhất

Được dẫn tàu trong vùng hoa tiêu hàng hải: ………………..……………………………..

4. Họ và tên.………………..Sinh ngày……………….Nơi sinh………………………

Số GCNKNCMHTHH hạng Nhất:…..………………………cấp ngày:…..…………

Số GCNVHĐHTHH hiện có:………………………………cấp ngày: ..…….……..

Được dẫn tàu trong vùng hoa tiêu hàng hải: ……………………………………………………..……..……

Thời gian dẫn tàu hạng Nhất:………tháng; số lượt dẫn tàu hạng Nhất an toàn: …………………………..

Thời gian thực tập dẫn tàu Ngoại hạng:…………..….tháng; số lượt thực tập dẫn tàu Ngoại hạng:…………

Đề nghị cấp GCNKNCMHTHH: Ngoại hạng

Được dẫn tàu trong vùng hoa tiêu hàng hải: …………………………………… …………………………….

Hồ sơ kèm theo gồm có:

………………………………………….…………………………..………..…………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

Kính đề nghị Cục Hàng hải Việt Nam xem xét, giải quyết./.

Nơi nhận:

– Như trên;

– Lưu: ……

Thủ trưởng công ty

(Ký tên, đóng dấu)

(Ghi chú: cung cấp đầy đủ thông tin cần thiết, tương ứng với hạng hoa tiêu đề nghị)


Phụ lục 4

MẪU TỜ KHAI DANH SÁCH TÀU BIỂN, THỜI GIAN DẪN TÀU AN TOÀN,

THỜI GIAN THỰC TẬP DẪN TÀU CỦA HOA TIÊU HÀNG HẢI

(Bổ sung Phụ lục 4 vào Thông tư số 06/2009/TT-BGTVT

ngày 18 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

Tên công ty

—————

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————————–

……, ngày …..tháng ….. năm ..……

TỜ KHAI

Họ và tên hoa tiêu hàng hải: …………………………………………………………………………

Sinh ngày: ……..tháng………năm…………………………………………………………………….

Đơn vị công tác: …………………………………………………………………………………………

Số GCNKNCMHTHH: ………………………………………ngày cấp: ………………………..

Số GCNVHĐHTHH: …………………………………………ngày cấp: ………………………..

Khu vực được phép dẫn tàu: ………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………….

Dưới đây là danh sách tàu biển, thời gian dẫn tàu hạng ……….an toàn của hoa tiêu hàng hải ……………………………………………………………………..: ¨

Dưới đây là danh sách tàu biển, thời gian thực tập dẫn tàu Ngoại hạng (hạng………..) của hoa tiêu hàng hải ……………………………………..: ¨

(Đề nghị đánh dấu (x) vào ¨ tương ứng)

TT

Ngày

dẫn tàu

Tên tàu

Tổng

dung tích

Chiều dài

tàu

Tuyến dẫn tàu

Ghi chú

Từ

Đến

Xác nhận của Cảng vụ hàng hải

(Xác nhận, ký tên và đóng dấu)

Thủ trưởng công ty

(Ký tên và đóng dấu)


Phụ lục 5

MẪU PHIẾU SÁT HẠCH KHẢ NĂNG CHUYÊN MÔN CỦA HOA TIÊU HÀNG HẢI

(Bổ sung Phụ lục 5 vào Thông tư số 06/2009/TT-BGTVT

ngày 18 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

———————————–

Tên công ty

—————

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————————

……, ngày …..tháng ….. năm ..……

PHIẾU SÁT HẠCH KHẢ NĂNG CHUYÊN MÔN


Họ và tên hoa tiêu sát hạch: ………………………………….……………..……….

Chức danh: …………………………………………………….….…………….…..

Số GCNKNCMHTHH của hoa tiêu sát hạch: …………………ngày cấp: ……………….

Số GCNVHĐHTHH của hoa tiêu sát hạch:……………………..ngày cấp: ………………

Họ và tên người được sát hạch: …………………………………………………………………….

Sinh ngày: ……..tháng………năm…………………………………………………………………….

Đơn vị công tác: …………………………………………………………………………………………

Chức danh: ………………………………………………………………………………………………..

Số GCNKNCMHTHH: ……………………………….. ngày cấp: ………………………………

Số GCNVHĐHTHH:……………………………………ngày cấp: ……………………………….

Ngày sát hạch dẫn tàu:…………………..thời gian từ:……………………đến: …………….

Tên tàu: …………………………………GT:…………………..LOA:…..……m

Tuyến sát hạch dẫn tàu: ……………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………….

Kết quả sát hạch:

Khả năng giao tiếp: tiếng Việt:……..…. điểm; tiếng Anh:…………. điểm

Tuân thủ Quy tắc COLREG 72: ……………điểm

Kỹ năng điều động tàu: ……………. điểm

thế, tác phong: …………………………………………………………..…………………………………..

Nhận xét khác: …………………………………………..…………………..………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………….…..

……………………………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………

Người sát hạch

(Ký và ghi rõ họ tên)



Phụ lục 6

 

MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN, ĐỔI, CẤP LẠI

GIẤY CHỨNG NHẬN KHẢ NĂNG CHUYÊN MÔN HOA TIÊU HÀNG HẢI,

GIẤY CHỨNG NHẬN VÙNG HOẠT ĐỘNG HOA TIÊU HÀNG HẢI

(Bổ sung Phụ lục 6 vào Thông tư số 06/2009/TT-BGTVT

ngày 18 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

———————————–

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——————————-

……………., ngày ………. tháng ………..năm ………….

 

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ


Kính gửi: Cục Hàng hải Việt Nam


Họ và tên: ……………………………………………… Nam, nữ: …………………………………..

Sinh ngày: …………………………………..Nơi sinh: ………………………………………………

Chức danh: ………………………………………………………………………………………………..

Đơn vị công tác: …………………………………………………………………………………………

GCNKHCMHTHH hạng:……………………Số:…..……….. Ngày cấp:…………………

GCNVHĐHTHH hạng:………………………Số:…..……….. Ngày cấp:…………………

Được dẫn tàu trong vùng HTHH:

………………………………………………………………………………………………………………….

Đề nghị:

1. Gia hạn ¨ GCNKNCMHTHH ¨ GCNVHĐHTHH ¨

Thời gian đảm nhiệm chức danh HTHH hạng: ……………là ………….tháng

Thời gian thực tập lại chức danh HTHH hạng: ……………là ………….tháng

2. Cấp lại ¨ GCNKNCMHTHH ¨ GCNVHĐHTHH ¨

Lý do đề nghị cấp lại (mất, hư hỏng,…): ………………………………………

3. Thay đổi vùng hoạt động HTHH ¨

Được dẫn tàu trong vùng HTHH: ………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………….

Thời gian thực tập dẫn tàu: ……………tháng; số lượt dẫn tàu an toàn:……..……

Hồ sơ kèm theo gồm có: ……………………………………………………………

Kính đề nghị Cục Hàng hải Việt Nam xem xét, giải quyết./.

Xác nhận của công ty,

Người có thẩm quyền

(Xác nhận, ký tên và đóng dấu)

Người đề nghị

(Ký và ghi rõ họ tên)

(Ghi chú: tích dấu √ vào ¨ tương ứng và điền đầy đủ thông tin yêu cầu)

Tags: , , , , , , , ,

Comments are closed.