Thông tư liên tịch số 03/2011/TTLT-BCA-BTC ngày 12/07/2011

BỘ CÔNG AN –
BỘ TÀI CHÍNH
—————–
Số: 03/2011/TTLT-BCA-BTC
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————-
Hà Nội, ngày 12 tháng 07 năm 2011
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
HƯỚNG DẪN ĐIỀU CHỈNH MỨC TRỢ CẤP HÀNG THÁNG ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CHIẾN SĨ CÔNG AN NHÂN DÂN HƯỞNG TRỢ CẤP HÀNG THÁNG THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 53/2010/QĐ-TTG NGÀY 20 THÁNG 8 NĂM 2010 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Nghị định số 77/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 23/2011/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc;
Sau khi trao đổi thống nhất với Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Công an và Bộ Tài chính hướng dẫn điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20 tháng 8 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ như sau:
Điều 1. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân thuộc đối tượng hưởng trợ cấp hàng tháng theo quy định tại Điều 4 Thông tư Liên tịch số 05/2010/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2010 của Bộ Công an, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20 tháng 8 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân tham gia kháng chiến chống Mỹ có dưới 20 năm công tác trong Công an nhân dân đã thôi việc, xuất ngũ về địa phương.
Điều 2. Điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng
Đối tượng quy định tại Điều 1 Thông tư này được điều chỉnh mức hưởng trợ cấp hàng tháng kể từ ngày 01/5/2011, cách tính như sau:
Mức hưởng trợ cấp hàng tháng kể từ ngày 01/5/2011
=
Mức hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg
x 1,137
Ví dụ: Đồng chí Nguyễn Văn A có thời gian công tác thực tế trong Công an nhân dân là 15 năm 4 tháng thuộc đối tượng được hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20 tháng 8 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ với mức hưởng trợ cấp hàng tháng là 813.614 đồng/tháng.
Kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2011, đồng chí Nguyễn Văn A được hưởng trợ cấp hàng tháng là: 813.614 đồng x 1,137 = 925.079 đồng/tháng.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội chỉ đạo Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện điều chỉnh và chi trả trợ cấp hàng tháng cho đối tượng được quy định tại Điều 1 Thông tư này đang hưởng trợ cấp hàng tháng tại các Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
2. Bộ Tài chính đảm bảo kinh phí thực hiện chế độ và lệ phí chi trả theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.
3. Bộ Công an chủ trì phối hợp với Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra thực hiện Thông tư này.
Thực hiện điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng theo quy định tại Điều 2 Thông tư này đối với các trường hợp có Quyết định hưởng trợ cấp hàng tháng từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành trở về sau.
4. Ban hành kèm theo Thông tư này mẫu số 01/QĐ-X33 và mẫu số 02/GT-X33.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 26 tháng 8 năm 2011.
Mức điều chỉnh trợ cấp hàng tháng đối với đối tượng quy định tại Điều 1 Thông tư này được thực hiện kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2011.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có vướng mắc các cơ quan, đơn vị phản ánh về Bộ Công an (qua Cục Chính sách, Tổng cục Xây dựng lực lượng Công an nhân dân) để phối hợp với Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính giải quyết.

 

KT. BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
THỨ TRƯỞNG

Nguyễn Công Nghiệp

KT. BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG AN
THỨ TRƯỞNG

Trung tướng Đặng Văn Hiếu

Nơi nhận:
– Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
– Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
– VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
– HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
– Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
– Văn phòng Quốc hội;
– Văn phòng Chủ tịch nước;
– Văn phòng Chính phủ;
– Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
– Tòa án nhân dân tối cao;
-Văn phòng Ban chỉ đạo Trung ương về phòng chống tham nhũng;
– Kiểm toán Nhà nước;
– Công báo, Website Chính phủ;
– Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
– Bộ Công an: Bộ trưởng, các Thứ trưởng; Các Tổng cục, Vụ, Cục … trực thuộc Bộ; Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
– Sở Tài chính, Sở LĐTB&XH các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
– Lưu: VT: Bộ Công an (V11, V19, X33), Bộ LĐTB&XH, Bộ Tài chính.

Mẫu số 01/QĐ-X33

 

TỔNG CỤC XDLL CAND
CỤC CHÍNH SÁCH
——————
Số:          /QĐ-X33
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————————
Hà Nội, ngày     tháng     năm
QUYẾT ĐỊNH
Về việc hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20 tháng 8 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ
————————–
CỤC TRƯỞNG CỤC CHÍNH SÁCH
Căn cứ Quyết định số 4734/QĐ-BCA ngày 24/12/2009 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Cục Chính sách;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 05/2010/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2010 của Bộ Công an, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20 tháng 8 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân tham gia kháng chiến chống Mỹ có dưới 20 năm công tác trong Công an nhân dân đã thôi việc, xuất ngũ về địa phương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 03/2011/TTLT-BCA-BTC, ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Bộ Công an và Bộ Tài chính hướng dẫn điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20 tháng 8 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ;
Xét đề nghị của Công an tỉnh …………….. tại công văn số ………….. ngày   tháng    năm     và hồ sơ của ông (bà) …………..;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ông (bà) …………………………………. Sinh ngày: …………………………………
Nơi cư trú: ………………………………………………………………
Ngày vào Công an nhân dân: ………………………………………..
Xuất ngũ, thôi việc ngày: ……………..
Cấp bậc, chức vụ khi xuất ngũ, thôi việc: ……………………
Đơn vị khi xuất ngũ, thôi việc: ………………………………..
Tổng thời gian công tác được tính hưởng chế độ:        năm         tháng
Được hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20 tháng 8 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ kể từ ngày 01/5/2010 là: ………………..
(Bằng chữ:                                                               )
Trợ cấp hàng tháng được điều chỉnh theo Nghị định số 23/2011/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ kể từ ngày 01/5/2011 là:
…………………. x 1,137 = ……………………………….
(Bằng chữ:                                                               )
Nơi nhận trợ cấp:
Điều 2. Đồng chí Giám đốc Công an tỉnh …………….. và ông (bà) ………………….. chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

 

Nơi nhận:
– Như Điều 2;
– Sở LĐ-TBXH tỉnh …….;
– Lưu: X33(P3).
CỤC TRƯỞNG
Mẫu số 02/GT-X33

 

TỔNG CỤC XDLL CAND
CỤC CHÍNH SÁCH
—————-
Số:           /GT-X33
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———————-
Hà Nội, ngày     tháng     năm
GIẤY GIỚI THIỆU
Chi trả chế độ trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20 tháng 8 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ
Kính gửi: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố.
Cục Chính sách, Tổng cục Xây dựng lực lượng Công an nhân dân giới thiệu:
Ông (bà) ……………………………………. Sinh ngày ………………………………..
Quê quán: …………………………………….
Nơi cư trú: ……………………………………
Là đối tượng được hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20 tháng 8 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân tham gia kháng chiến chống Mỹ có dưới 20 năm công tác trong Công an nhân dân đã thôi việc, xuất ngũ về địa phương, có tổng thời gian công tác được tính hưởng chế độ: ………….
Được hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20 tháng 8 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ kể từ ngày 01/5/2010 là: ……………………………..
(Bằng chữ:                                                               )
Trợ cấp hàng tháng được điều chỉnh theo Nghị định số 23/2011/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ kể từ ngày 01/5/2011 là:
………………………x 1,137 = …………………………..
(Bằng chữ:                                                               )
Nơi nhận trợ cấp: ………………………………………………………………………………………..
Đề nghị Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh (thành phố) tiếp nhận hồ sơ và chi trả chế độ trợ cấp hàng tháng đối với ông (bà) …………….. theo quy định.
Kèm theo gồm:
– Bản khai cá nhân của ông (bà) …………………
– Quyết định số ………./QĐ-X33 ngày … tháng … năm … của Cục trưởng Cục Chính sách, Tổng cục Xây dựng lực lượng Công an nhân dân, Bộ Công an.

 

Nơi nhận:
– Như trên;
– Lưu: X33(P3).
CỤC TRƯỞNG

Tags: , , , , , ,

Comments are closed.