Thông tư liên tịch 04/2010/TTLT-BTNMT-BNV ngày 02/02/2010

Normal 0 false false false MicrosoftInternetExplorer4

st1:*{behavior:url(#ieooui) } /* Style Definitions */ table.MsoNormalTable {mso-style-name:”Table Normal”; mso-tstyle-rowband-size:0; mso-tstyle-colband-size:0; mso-style-noshow:yes; mso-style-parent:””; mso-padding-alt:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; mso-para-margin:0cm; mso-para-margin-bottom:.0001pt; mso-pagination:widow-orphan; font-size:10.0pt; font-family:”Times New Roman”; mso-ansi-language:#0400; mso-fareast-language:#0400; mso-bidi-language:#0400;}

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

BỘ NỘI VỤ

——————-

Số: 04/2010/TTLT- BTNMT- BNV

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———————–

Hà Nội, ngày 02 tháng 02  năm 2010

 

 THÔNG TƯ LIÊN TỊCH

Hướng dẫn nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức, biên chế của Sở Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh về công tác định giá đất

 

 

Căn cứ Nghị định số 25/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Căn cứ Nghị định số 48/2008/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;

Căn cứ Quyết định số 1735/QĐ-TTg ngày 01 tháng 12 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ điều chuyển nhiệm vụ, quyền hạn định giá đất, hồ sơ, tài liệu, tổ chức và cán bộ, công chức làm công tác định giá đất từ ngành tài chính sang ngành tài nguyên và môi trường;

Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Nội vụ hướng dẫn nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức, biên chế của Sở Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh); Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là cấp huyện) về công tác định giá đất như sau:

Điều 1. Nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức, biên chế của Sở Tài nguyên và Môi trường về công tác định giá đất

1. Nhiệm vụ và quyền hạn

a) Trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo thẩm quyền các chương trình, đề án, dự án, các văn bản quy phạm pháp luật về bảng giá đất và điều chỉnh bảng giá đất theo quy định của pháp luật;

b) Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chương trình, đề án, dự án, tiêu chuẩn, quy chuẩn, định mức kinh tế – kỹ thuật về xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; tuyên truyền, phổ biến pháp luật về bảng giá đất; hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về bảng giá đất cho công chức của Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện;

c) Giải quyết các vướng mắc về xây dựng, điều chỉnh, thực hiện bảng giá đất tại địa phương;

d) Điều tra, khảo sát, thống kê giá các loại đất và xây dựng cơ sở dữ liệu về giá đất;

đ) Cập nhật thông tin giá đất trong hệ thống thông tin đất đai và cung cấp thông tin, dữ liệu về giá đất trong bảng giá đất của cấp tỉnh;

e) Lập và gửi hồ sơ thẩm định bảng giá đất đến Sở Tài chính để thẩm định theo quy định của pháp luật; phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan chuyên môn có liên quan trong trường hợp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập Hội đồng thẩm định bảng giá đất;

g) Báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Bộ Tài nguyên và Môi trường theo định kỳ hoặc đột xuất tình hình thực hiện nhiệm vụ về xây dựng và thực hiện bảng giá đất tại địa phương;

h) Thực hiện các nhiệm vụ khác về định giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao.

2. Tổ chức và biên chế

a) Sở Tài nguyên và Môi trường có tổ chức để thực hiện các nhiệm vụ quy định tại khoản 1 Điều này nhưng không vượt quá số tổ chức quy định tại Thông tư liên tịch số 03/2008/TTLT-BTNMT-BNV ngày 15 tháng 7 năm 2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân các cấp.

b) Biên chế của tổ chức làm công tác định giá đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường là biên chế hành chính do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao, bảo đảm đủ biên chế để thực hiện nhiệm vụ quy định tại khoản 1 Điều này.

Điều 2. Nhiệm vụ, quyền hạn và biên chế của Phòng Tài nguyên và Môi trường về công tác định giá đất

1. Nhiệm vụ và quyền hạn

a) Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức thực hiện bảng giá đất trên địa bàn cấp huyện;

b) Phối hợp với tổ chức làm công tác định giá đất của Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện việc điều tra, khảo sát giá đất, thống kê giá các loại đất; xây dựng, cập nhật thông tin giá đất, xây dựng cơ sở dữ liệu về giá đất trên địa bàn cấp huyện;

c) Phối hợp với Phòng Tài chính – Kế hoạch và các cơ quan chuyên môn có liên quan về thực hiện bảng giá đất trên địa bàn cấp huyện;

d) Báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện, Sở Tài nguyên và Môi trường theo định kỳ hoặc đột xuất về tình hình thực hiện bảng giá đất trên địa bàn cấp huyện.

2. Biên chế

Biên chế làm công tác định giá đất của Phòng Tài nguyên và Môi trường là biên chế hành chính do Ủy ban nhân dân cấp huyện giao, bảo đảm đủ biên chế để thực hiện nhiệm vụ quy định tại khoản 1 Điều này.

Điều 3. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành

1. Thông tư liên tịch này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 19 tháng 3 năm 2010.

2. Căn cứ quy định tại Điều 1 và Điều 2 của Thông tư liên tịch này, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức, biên chế của Sở Tài nguyên và Môi trường về công tác định giá đất; hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp huyện quy định nhiệm vụ, biên chế của Phòng Tài nguyên và Môi trường về công tác định giá đất.

Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường để thống nhất với Bộ Nội vụ xem xét, giải quyết./.

 

KT. BỘ TRƯỞNG

BỘ NỘI VỤ

THỨ TRƯỞNG

Nguyễn Duy Thăng

KT. BỘ TRƯỞNG

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

THỨ TRƯỞNG

Nguyễn Mạnh Hiển

 

Nơi nhận:

– Thủ tướng Chính phủ và các Phó TTg Chính phủ;

– Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

– HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương;

– Văn phòng Quốc hội;

– Văn phòng Chủ tịch nước;

– Văn phòng Chính phủ;

– Văn phòng Trung ương Đảng;

– Toà án nhân dân tối cao;

– Viện kiểm sát nhân dân tối cao;

– Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;

– Kiểm toán Nhà nước;

– Cục Kiểm tra văn bản – Bộ Tư pháp;

– Sở TNMT, Sở NV các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương;

– Các đơn vị trực thuộc Bộ TNMT, Bộ NV;

– Công báo; Cổng thông tin điện tử Chính phủ;

– Website Bộ TNMT, Bộ NV;

– Lưu: VT Bộ TNMT, VT Bộ NV, TCQLĐĐ, TCBC.

 

 

 

Tags: , ,

Comments are closed.