Quyết định số 73/2008/QĐ-BTC ngày 05/09/2008

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt đối với

một số nhóm mặt hàng trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam

để thực hiện Hiệp định về chương trình ưu đãi thuế quan

có hiệu lực chung (CEPT) của các nước ASEAN giai đoạn 2008-2013.

—————————-

 

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

 

Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005;

Căn cứ Nghị quyết số 292/NQ-UBTVQH9 ngày 08 tháng 11 năm 1995 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về chương trình giảm thuế nhập khẩu của Việt Nam để thực hiện Hiệp định về chương trình ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT) của các nước ASEAN;

Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01 tháng 07 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Căn cứ Nghị định số 149/2005/NĐ-CP ngày 08 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;

Căn cứ Nghị định thư về việc tham gia của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam vào Hiệp định về chương trình ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT) để thực hiện Khu vực mậu dịch tự do ASEAN (AFTA) (sau đây được gọi là Hiệp định CEPT/AFTA), ký tại Băng Cốc ngày 15/12/1995;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế,

 

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1: Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của một số nhóm mặt hàng quy định tại Quyết định số 36/2008/QĐ-BTC ngày 12 tháng 6 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định về chương trình ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT) của các nước ASEAN giai đoạn 2008-2013, thành mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt mới quy định tại Danh mục ban hành kèm theo Quyết định này và áp dụng cho các Tờ khai Hải quan hàng hoá nhập khẩu đăng ký với cơ quan Hải quan kể từ ngày 15 tháng 9 năm 2008.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo./.

 

 

Nơi nhận:

– Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính phủ;

– Văn phòng TW và các Ban của Đảng;

– Văn phòng  Quốc hội;

– Văn phòng  Chủ tịch nước;a

– Văn phòng Chính phủ;

– Viện kiểm sát NDTC, Tòa án  NDTC;

– Kiểm toán Nhà nước;

– Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

– UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW;

– Cục kiểm tra văn bản – Bộ Tư pháp;

– Các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính;

– Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố;

– Công báo;

– Website Chính phủ và Website Bộ Tài chính;

– Lưu: VT, Vụ CST.

KT.  BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

(Đã ký)

Đỗ Hoàng Anh Tuấn

Tags: , , , , ,

Comments are closed.