Thông tư số 77/2011/TT-BQP ngày 23/05/2011

 

BỘ QUỐC PHÒNG
——————-

Số: 77/2011/TT-BQP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————————–

Hà Nội, ngày 23 tháng 05 năm 2011

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN VIỆC BẢO ĐẢM CHẾ ĐỘ BÁO QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN

ĐỐI VỚI BAN CHỈ HUY QUÂN SỰ XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN, BAN CHỈ HUY QUÂN SỰ CƠ QUAN,

TỔ CHỨC Ở CƠ SỞ, BAN CHỈ HUY QUÂN SỰ BỘ, NGÀNH TRUNG ƯƠNG, ĐƠN VỊ DÂN QUÂN THƯỜNG TRỰC

—————————-

BỘ TRƯỞNG BỘ QUỐC PHÒNG

Căn cứ Luật Dân quân tự vệ ngày 23 tháng 11 năm 2009;

Căn cứ Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ;

Căn cứ Nghị định số 104/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 9 năm 2008 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;

Căn cứ Quyết định số 65/2008/QĐ-TTg ngày 22 tháng 5 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về cung ứng dịch vụ bưu chính công ích;

Xét đề nghị của Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị,

THÔNG TƯ:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này hướng dẫn về đối tượng, tiêu chuẩn, kinh phí mua báo, chuyển phát báo và trách nhiệm tổ chức thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 46 Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ.

Điều 2. Đối tượng và tiêu chuẩn hưởng chế độ báo

1. Đối tượng

a) Ban chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Ban chỉ huy quân sự cấp xã); được cấp có thẩm quyền quyết định thành lập theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 28 của Luật Dân quân tự vệ.

b) Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức các đơn vị thành viên thuộc Bộ, ngành Trung ương; Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức các Tổng công ty, Tập đoàn kinh tế không do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập; Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức các đơn vị cấp dưới của các đơn vị thành viên thuộc Bộ, ngành Trung ương, các Công ty thuộc Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty không do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập; Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức của các sở, ngành thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức khối huyện ủy, ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; Ban chỉ huy quân sự được thành lập theo quy định tại Điều 17 Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ngày 01/6/2010 của Chính phủ, được cấp có thẩm quyền quyết định thành lập theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 28 của Luật Dân quân tự vệ.

c) Ban chỉ huy quân sự các Ban Đảng ở Trung ương, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chủ tịch nước, Kiểm toán Nhà nước, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao, cơ quan trung ương của tổ chức chính trị – xã hội, tập đoàn kinh tế và tổng công ty Nhà nước do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập (sau đây gọi chung là Ban chỉ huy quân sự bộ, ngành Trung ương); được cấp có thẩm quyền quyết định thành lập theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 28 của Luật Dân quân tự vệ.

d) Đơn vị dân quân thường trực từ cấp tiểu đội trở lên, được cấp có thẩm quyền quyết định thành lập theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 28 của Luật Dân quân tự vệ.

2. Tiêu chuẩn hưởng chế độ báo

Các đơn vị quy định tại khoản 1 Điều này hằng ngày được hưởng 01 số báo Quân đội nhân dân.

Điều 3. Mua báo, chuyển phát báo

1. Việc mua, chuyển phát báo Quân đội nhân dân được thực hiện qua mạng bưu chính công cộng theo Quyết định số 65/2008/QĐ-TTg ngày 22 tháng 5 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về cung ứng dịch vụ bưu chính công ích.

2. Tổ chức đặt mua báo

a) Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội, Bộ Tư lệnh thành phố Hồ Chí Minh, Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh tổng hợp số lượng đơn vị được hưởng chế độ báo Quân đội nhân dân; lập kế hoạch mua báo trình Ủy ban nhân dân cùng cấp duyệt và tổ chức đặt mua báo tại bưu điện cấp tỉnh cho các đối tượng: Ban chỉ huy quân sự cấp xã, Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức của các sở, ngành cấp tỉnh, Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức khối huyện ủy, Ủy ban nhân dân cấp huyện và đơn vị dân quân thường trực;

b) Ban chỉ huy quân sự bộ, ngành Trung ương, Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức ở cơ sở (trừ Ban chỉ huy quân sự thuộc các doanh nghiệp) lập kế hoạch mua Báo Quân đội nhân dân trình người đứng đầu bộ, ngành Trung ương, cơ quan, tổ chức phê duyệt và tổ chức đặt mua báo tại bưu điện gần nhất cho Ban chỉ huy quân sự cấp mình;

c) Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức ở cơ sở thuộc các doanh nghiệp lập kế hoạch mua Báo Quân đội nhân dân trình chủ doanh nghiệp hoặc người đại diện hợp pháp của chủ doanh nghiệp phê duyệt và tổ chức đặt mua báo tại bưu điện gần nhất cho Ban chỉ huy quân sự cấp mình.

Điều 4. Kinh phí bảo đảm

1. Các bộ, ngành, địa phương căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 46 Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ; bảo đảm kinh phí mua báo theo khả năng của Bộ, ngành, địa phương, cụ thể:

– Ủy ban nhân dân cấp tỉnh bảo đảm kinh phí mua báo cho Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức ở cơ sở thuộc cấp tỉnh, cấp huyện, Ban chỉ huy quân sự cấp xã, đơn vị dân quân thường trực.

– Bộ, ngành Trung ương bảo đảm kinh phí mua báo cho Ban chỉ huy quân sự bộ, ngành Trung ương; cơ quan, tổ chức các đơn vị thành viên thuộc bộ, ngành Trung ương bảo đảm kinh phí mua báo cho Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức ở cơ sở thuộc cấp mình.

2. Doanh nghiệp bảo đảm kinh phí mua báo cho Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức ở cơ sở thuộc doanh nghiệp theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 55 Luật Dân quân tự vệ.

3. Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội, Bộ Tư lệnh thành phố Hồ Chí Minh, Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh, Ban chỉ huy quân sự bộ, ngành Trung ương, cơ quan, tổ chức các đơn vị thành viên thuộc bộ, ngành Trung ương phối hợp với cơ quan tài chính cùng cấp lập dự toán chi mua Báo Quân đội nhân dân, tổng hợp vào dự toán chung hằng năm, báo cáo cấp có thẩm quyền quyết định theo quy định của pháp luật về ngân sách Nhà nước.

Điều 5. Trách nhiệm tổ chức thực hiện

1. Tổng cục Chính trị chủ trì chỉ đạo các cơ quan chức năng thuộc quyền hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện bảo đảm chế độ Báo Quân đội nhân dân theo quy định tại khoản 1 Điều 46 Nghị định 58/2010/NĐ-CP ngày 01/6/2010 của Chính phủ và các quy định của Thông tư này.

2. Bộ Tư lệnh quân khu phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo cơ quan chức năng hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện bảo đảm chế độ Báo quân đội nhân dân cho các đối tượng quy định tại Thông tư.

3. Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội, Bộ Tư lệnh thành phố Hồ Chí Minh, Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng liên quan giúp Ủy ban nhân dân cùng cấp chỉ đạo, hướng dẫn, tổ chức thực hiện và kiểm tra việc mua Báo Quân đội nhân dân cho Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức ở cơ sở, Ban chỉ huy quân sự cấp xã, đơn vị dân quân thường trực.

4. Ban chỉ huy quân sự bộ, ngành Trung ương giúp người đứng đầu cấp mình chỉ đạo, hướng dẫn, tổ chức thực hiện và kiểm tra việc mua Báo Quân đội nhân dân cho Ban chỉ huy quân sự bộ, ngành Trung ương và Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức ở cơ sở thuộc cấp mình.

5. Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức ở cơ sở thuộc doanh nghiệp giúp chủ doanh nghiệp hoặc người đại diện hợp pháp của chủ doanh nghiệp tổ chức thực hiện việc mua Báo Quân đội nhân dân.

6. Thanh tra Quốc phòng trong thực hiện nhiệm vụ thanh tra hàng năm đối với các địa phương về công tác quốc phòng, quân sự gắn với thanh tra việc thực hiện bảo đảm chế độ Báo Quân đội nhân dân theo Thông tư này. Cục Tuyên huấn/Tổng cục Chính trị, Cục Dân quân tự vệ/Bộ Tổng tham mưu có trách nhiệm phối hợp hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này và tổng hợp báo cáo kết quả với Tổng cục Chính trị, Bộ Tổng tham mưu.

Điều 6. Điều khoản thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực sau 45 ngày kể từ ngày ký.

2. Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị, Tổng Tham mưu trưởng, Chủ nhiệm các tổng cục, Tư lệnh các quân khu, quân chủng, Bộ đội Biên phòng, binh đoàn, Tư lệnh Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội, Tư lệnh Bộ Tư lệnh thành phố Hồ Chí Minh, Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh, chỉ huy các cơ quan, đơn vị chức năng liên quan thuộc Bộ Quốc phòng; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thủ trưởng các Ban, bộ, ngành Trung ương, cơ quan, đơn vị liên quan; chủ doanh nghiệp hoặc người đại diện hợp pháp của chủ doanh nghiệp có trách nhiệm thực hiện Thông tư này.

3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc các Ban, bộ, ngành Trung ương Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, các cơ quan, đơn vị liên quan phản ảnh về Bộ Quốc phòng để xem xét, giải quyết.

Nơi nhận:
– Ban Bí thư TW;
– Thủ trưởng, các Phó Thủ tướng CP;
– Văn phòng Quốc hội;
– UB QP-AN Quốc hội;
– Văn phòng Chủ tịch nước;
– VP TW Đảng và các Ban Đảng;
– Viện KSND tối cao;
– Tòa án NDTC;
– Các Bộ, CQ ngang bộ, CQ thuộc CP;
– Các Tập đoàn, Tổng Cty;
– HĐND, UBND 63 tỉnh, TP trực thuộc TW;
– Cơ quan TW của các đoàn thể;
– VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT, Công báo;
– TTMT, các PTTMT;
– BTTM, TCCT, TCHC, TCKT, TCCNQP, TCII;
– UBQG phòng chống tham nhũng;
– Kiểm toán Nhà nước;
– Cục Kiểm tra văn bản Bộ Tư pháp;
– Các quân khu, quân chủng, BTLBĐBP;
– Các Binh đoàn;
– BTL Thủ đô, BTLTP Hồ Chí Minh, BCHQS 61 tỉnh, TP trực thuộc TW;
– Thanh tra Quốc phòng;
– Cục DQTV/BTTM, Cục Tuyên huấn/TCCT;
– Lưu: VT, NC, PC. (Mi 350b).

BỘ TRƯỞNG
ĐẠI TƯỚNG

Phùng Quang Thanh

Tags: , , , , , , , ,

Comments are closed.