Thông tư số 13/2010/TT-BKH ngày 02/06/2010

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
—————-

Số: 13/2010/TT-BKH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———————

Hà Nội, ngày 02 tháng 06 năm 2010

 

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VỀ MẪU BÁO CÁO GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ ĐẦU TƯ

 

 

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản số 38/2009/QH12;

Căn cứ Luật Đầu tư số 59/2005/QH11;

Căn cứ Nghị định số 113/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ về giám sát và đánh giá đầu tư;

Căn cứ Nghị định số 116/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư,
Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết mẫu báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư như sau:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh: Thông tư này quy định chi tiết về mẫu báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư theo quy định của Nghị định số 113/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ về giám sát và đánh giá đầu tư.

2. Đối tượng áp dụng của Thông tư này là các tổ chức, cá nhân liên quan đến việc lập báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư.

Điều 2. Mẫu báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư

1. Mẫu báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư ban hành kèm theo Thông tư này bao gồm:

a) Mẫu số 1: Báo cáo giám sát, đánh giá tổng thể đầu tư 6 tháng, cả năm;

b) Mẫu số 2: Báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư hàng tháng đối với các dự án đầu tư sử dụng 30% vốn nhà nước trở lên;

c) Mẫu số 3: Báo cáo giám sát, đánh giá thực hiện dự án đầu tư quý, 6 tháng, cả năm đối với các dự án đầu tư sử dụng 30% vốn nhà nước trở lên;

d) Mẫu số 4: Báo cáo giám sát, đánh giá khi điều chỉnh dự án đầu tư đối với các dự án đầu tư sử dụng 30% vốn nhà nước trở lên;

đ) Mẫu số 5: Báo cáo giám sát, đánh giá kết thúc đầu tư dự án đối với các dự án đầu tư sử dụng 30% vốn nhà nước trở lên;

e) Mẫu số 6: Báo cáo giám sát, đánh giá thực hiện dự án đầu tư 6 tháng, cả năm đối với dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn khác.

2. Trong các mẫu trên đây, những chữ in nghiêng là các nội dung mang tính hướng dẫn và sẽ được người sử dụng cụ thể hóa căn cứ vào tình hình thực tế.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 17 tháng 7 năm 2010.

2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Ủy ban nhân dân các cấp và tổ chức, cá nhân có liên quan gửi ý kiến về Bộ Kế hoạch và Đầu tư để kịp thời xem xét, điều chỉnh.

 

 

Nơi nhận:
– Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
– VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
– HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
– Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
– Văn phòng Chủ tịch nước;
– Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
– Văn phòng Quốc hội;
– Tòa án nhân dân tối cao;
– Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
– Kiểm toán Nhà nước;
– Ngân hàng Chính sách Xã hội;
– Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
– UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
– Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
– Các Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty 91;
– Website của Chính phủ; Công báo;
– Sở KH&ĐT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
– Các Ban quản lý các Khu kinh tế;
– Các đơn vị thuộc Bộ KH&ĐT;
– Cục kiểm tra văn bản – Bộ Tư pháp;
– Lưu: VT, GS&TĐĐT. Tr(360)

BỘ TRƯỞNG

Võ Hồng Phúc

 

Tags: , , , , , , ,

Comments are closed.