BỘ TÀI CHÍNH
——————–
Số: 103/2011/TT-BTC
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————————
Hà Nội, ngày 11 tháng 07 năm 2011
|
THÔNG TƯ
Sửa đổi, bổ sung Khoản 75 Mục II Phụ lục III ban hành
kèm theo Thông tư số 184/2010/TT-BTC ngày 15/11/2010 của Bộ Tài chính
—————————————–
Căn cứ Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị quyết số 295/2007/NQ-UBTVQH12 ngày 28 tháng 9 năm 2007 về việc ban hành Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất đối với từng nhóm hàng, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất ưu đãi đối với từng nhóm hàng;
Căn cứ Nghị định số 87/2010/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Thực hiện Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2011 của Chính phủ về những giải pháp chủ yếu tập trung kiềm chế lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô, bảo đảm an sinh xã hội;
Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung khoản 75, mục II Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 184/2010/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định mức thuế suất của Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế (Thông tư số 184/2010/TT-BTC) như sau:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung khoản 75 mục II Phụ lục III Thông tư số 184/2010/TT-BTC
“75. Mặt hàng thép hợp kim khác thuộc các nhóm 7225, 7226, 7227, 7228 (không bao gồm chủng loại thép cán mỏng, cán phẳng được cán nóng thuộc nhóm 7225, 7226) đảm bảo tiêu chí quy định tại điểm f khoản 1 Chú giải đầu Chương 72 của Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi và là loại thép trong thành phần có chứa nguyên tố Bo hàm lượng từ 0,0008% trở lên (Bo là nguyên tố duy nhất quyết định yếu tố thép hợp kim khác) áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi 10%”.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 8 năm 2011./.
Nơi nhận:
– Thủ tướng Chính phủ, các Phó TTCP;
– Văn phòng TW và các ban của Đảng;
– Văn phòng Quốc hội;
– Văn phòng Chủ tịch nước;
– Toà án nhân dân TC;
– Viện Kiểm sát nhân dân TC;
– Kiểm toán Nhà nước;
– Văn phòng BCĐTW về phòng chống tham nhũng;
– Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
– UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
– Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;
– Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
– Cục Hải quan các tỉnh, thành phố;
– Công báo;
– Website Chính phủ;
– Website Bộ Tài chính;
– Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
– Lưu: VT, CST (PXNK).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
(Đã ký)
Đỗ Hoàng Anh Tuấn
|