Thông tư số 102/2009/TT-BTC ngày 25/05/2009

 

BỘ TÀI CHÍNH

___________

Số 102/2009/TT-BTC

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

__________________________

Hà Nội, ngày 25 tháng 5  năm 2009

 

THÔNG TƯ

Hướng dẫn chuyển Quỹ bảo hiểm xã hội nông dân Nghệ An sang

 Quỹ bảo hiểm xã hội tự nguyện do Bảo hiểm xã hội Việt Nam quản lý

———

 

Căn cứ Nghị định số 190/2007/NĐ-CP ngày 28/12/2007 của Chính phủ hướng dẫn một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội tự nguyện;

Căn cứ Quyết định số 41/2009/QĐ-TTg ngày 16/3/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc chuyển Bảo hiểm xã hội nông dân Nghệ An sang Bảo hiểm xã hội tự nguyện,

Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chuyển Quỹ bảo hiểm xã hội nông dân Nghệ An sang Quỹ bảo hiểm xã hội tự nguyện do Bảo hiểm xã hội Việt Nam quản lý như sau:

 

Điều 1. Phạm vi bàn giao

1. Toàn bộ tiền và tài sản do Bảo hiểm xã hội nông dân Nghệ An quản lý.

2. Nguyên trạng hồ sơ, tài liệu liên quan đến việc đóng, hưởng của đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội nông dân Nghệ An.

3. Nguyên trạng hồ sơ, chứng từ, sổ kế toán, báo cáo quyết toán Quỹ Bảo hiểm xã hội nông dân Nghệ An.

Điều 2. Thời điểm bàn giao

Thời điểm thực hiện bàn giao Quỹ bảo hiểm xã hội nông dân Nghệ An sang Quỹ bảo hiểm xã hội tự nguyện thực hiện theo Quyết định của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Nghệ An.

Điều 3. Phương thức bàn giao

1. Bảo hiểm xã hội nông dân Nghệ An thực hiện bàn giao trực tiếp cho Bảo hiểm xã hội tỉnh Nghệ An.

2. Bảo hiểm xã hội tỉnh Nghệ An đại diện cho Bảo hiểm xã hội Việt Nam thực hiện tiếp nhận bàn giao từ Bảo hiểm xã hội nông dân Nghệ An.

3. Việc bàn giao phải được lập thành biên bản, có chữ ký xác nhận của các bên và chứng kiến của đại diện Uỷ ban nhân dân tỉnh Nghệ An và Bảo hiểm xã hội Việt Nam. Biên bản bàn giao là căn cứ để các bên ghi chép, phản ánh, đối chiếu sổ sách, số liệu kế toán.

Điều 4. Nội dung bàn giao

1. Toàn bộ tiền thuộc Quỹ Bảo hiểm xã hội nông dân Nghệ An, bao gồm:

a) Số dư tiền mặt, tiền gửi;

b) Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý và các giấy tờ có giá (nếu có);

c) Các khoản tiền đem đi đầu tư, tăng trưởng từ Quỹ Bảo hiểm xã hội nông dân Nghệ An chưa thu hồi.

2. Toàn bộ kinh phí và tài sản do Bảo hiểm xã hội nông dân Nghệ An quản lý, bao gồm:

a) Số dư kinh phí chi quản lý bộ máy của Bảo hiểm xã hội nông dân Nghệ An sau khi thanh toán các khoản nợ và chi phí cho việc bàn giao, giải thể, số còn lại được bàn giao cho Bảo hiểm xã hội tỉnh Nghệ An;

b) Toàn bộ phương tiện làm việc và tài sản phục vụ quản lý Quỹ bảo hiểm xã hội nông dân Nghệ An. Quy trình, thủ tục bàn giao thực hiện theo quy định tại Thông tư số 43 TC/QLCS ngày 31/7/1996 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc tiếp nhận và bàn giao tài sản giữa các cơ quan hành chính sự nghiệp và tổ chức kinh tế theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền và Thông tư số 122/2007/TT-BTC ngày 18/10/2007 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 43 TC/QLCS ngày 31/7/1996.

3. Toàn bộ các khoản nợ chưa thanh toán của Bảo hiểm xã hội nông dân Nghệ An.

4. Toàn bộ hồ sơ, tài liệu liên quan đến việc đóng, hưởng của đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội nông dân Nghệ An.   

Điều 5. Công việc kế toán bàn giao

1. Bảo hiểm xã hội nông dân Nghệ An phải thực hiện đầy đủ các công việc sau đây:

a) Khoá sổ kế toán, kiểm kê tài sản, xác định nợ chưa thanh toán, lập báo cáo tài chính theo quy định của Điều lệ Bảo hiểm xã hội nông dân Nghệ An;

b) Mở sổ kế toán theo dõi các nghiệp vụ kinh tế, tài chính liên quan đến việc bàn giao, chấm dứt hoạt động của Bảo hiểm xã hội nông dân Nghệ An;

c) Bàn giao toàn bộ tài liệu kế toán sau khi xử lý xong việc bàn giao cho Bảo hiểm xã hội tỉnh Nghệ An quản lý.

2. Bảo hiểm xã hội tỉnh Nghệ An căn cứ vào biên bản bàn giao để ghi sổ kế toán như sau:  

a) Đối với tiền thuộc nguồn Quỹ Bảo hiểm xã hội nông dân Nghệ An quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này được hạch toán vào nguồn thu Quỹ bảo hiểm xã hội tự nguyện; 

b) Đối với tiền thuộc nguồn kinh phí chi quản lý bộ máy của Bảo hiểm xã hội nông dân Nghệ An được hạch toán vào nguồn kinh phí chi quản lý bộ máy của Bảo hiểm xã hội tỉnh Nghệ An;

c) Đối với các tài sản và phương tiện làm việc được hạch toán và theo dõi theo quy định về quản lý tài sản của Bảo hiểm xã hội Việt Nam;

d) Đối với các khoản nợ chưa thanh toán của Bảo hiểm xã hội nông dân Nghệ An được hạch toán vào các khoản nợ chưa thanh toán của Bảo hiểm xã hội tỉnh Nghệ An theo nội dung tương ứng.

Điều 6. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45, kể từ ngày ký ban hành và được thực hiện kể từ ngày Quyết định số 41/2009/QĐ-TTg ngày 16/3/2009 của Thủ tướng Chính phủ có hiệu lực thi hành.

Điều 7. Tổ chức thực hiện

1. Bảo hiểm xã hội Việt Nam có trách nhiệm tổ chức chỉ đạo và hướng dẫn Bảo hiểm xã hội tỉnh Nghệ An thực hiện tiếp nhận bàn giao đảm bảo chính xác, đúng thời gian quy định.

2. Bảo hiểm xã hội tỉnh Nghệ An có trách nhiệm tổng hợp kết quả bàn giao báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh Nghệ An và Bảo hiểm xã hội Việt Nam.  

3. Đối với kinh phí chi quản lý cho số cán bộ của Bảo hiểm xã hội nông dân Nghệ An được chuyển sang Bảo hiểm xã hội tỉnh Nghệ An theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ: Bảo hiểm xã hội tỉnh Nghệ An có trách nhiệm lập dự toán chi phí quản lý cho số cán bộ này, sau khi trừ đi số kinh phí nhận bàn giao từ Bảo hiểm xã hội nông dân Nghệ An, trường hợp thiếu đề nghị Bảo hiểm xã hội Việt Nam tổng hợp, có văn bản gửi Bộ Tài chính để trình cấp có thẩm quyền xem xét quyết định bổ sung kinh phí theo quy định hiện hành về quản lý tài chính đối với Bảo hiểm xã hội Việt Nam. 

4. Trong quá trình thực hiện bàn giao nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu giải quyết./.

 

 Nơi nhận:

– Văn phòng Chính phủ;

– Các bộ, cơ quan ngang bộ; cơ quan thuộc CP;

– Toà án nhân dân tối cao;

– Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;

– Kiểm toán Nhà nước;

– Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;

– HĐND, UBND tỉnh Nghệ An;

– Sở Tài chính, KBNN, Sở Lao động-TB&XH,

  BHXH, BHXH nông dân tỉnh Nghệ An;

– Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);

– Công báo, Website Chính phủ;

– Các đơn vị trực thuộc, Website Bộ Tài chính;

– Lưu: VT, HCSN (N.120). 

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

(Đã ký)

Phạm Sỹ Danh

 

Tags: , , , ,

Comments are closed.