BỘ XÂY DỰNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2010/TT-BXD |
Hà Nội, ngày 08 tháng 01 năm 2010 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CLANHKE XI MĂNG POÓC LĂNG THƯƠNG PHẨM
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá số 05/2007/QH12 ngày 21/11/2007 của Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá;
Căn cứ Nghị định số 17/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ nhu cầu thực tế quản lý chất lượng clanhke xi măng poóc lăng thương phẩm. Bộ Xây dựng quy định như sau:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định danh mục các chỉ tiêu chất lượng, các căn cứ để kiểm tra và công tác quản lý chất lượng đối với clanhke xi măng poóc lăng thương phẩm.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh và sử dụng clanhke xi măng poóc lăng thương phẩm tại Việt Nam.
Điều 3. Quy định Nhóm sản phẩm
Clanhke xi măng poóc lăng thương phẩm (clanhke xi măng poóc lăng dùng để trao đổi, mua bán) là sản phẩm, hàng hoá thuộc Nhóm 2 theo Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá.
Điều 4. Danh mục các chỉ tiêu chất lượng và căn cứ kiểm tra chất lượng clanhke xi măng poóc lăng thương phẩm
Danh mục các chỉ tiêu chất lượng và các căn cứ để kiểm tra chất lượng đối với clanhke xi măng poóc lăng thương phẩm (sau đây viết tắt là Bảng danh mục) được quy định như sau:
Bảng danh mục các chỉ tiêu chất lượng và căn cứ kiểm tra chất lượng clanhke xi măng poóc lăng thương phẩm
STT |
Chỉ tiêu chất lượng |
Căn cứ kiểm tra chất lượng |
Phương pháp thử |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
1 |
Hoạt tính cường độ |
TCVN 7024 : 2002 |
TCVN 7024 : 2002 |
2 |
Hệ số nghiền |
TCVN 7024 : 2002 |
TCVN 7024 : 2002 |
3 |
Cỡ hạt |
TCVN 7024 : 2002 |
TCVN 7024 : 2002 |
4 |
Thành phần hoá học (Hàm lượng: CaO, SiO2, Al2O3, Fe2O3, MgO, CaOtự do) |
TCVN 7024 : 2002 |
TCVN 141 : 2008 |
5 |
Hàm lượng kiềm tương đương |
TCVN 7024 : 2002 |
TCVN 7024 : 2002 |
6 |
Hàm lượng cặn không tan |
TCVN 7024 : 2002 |
TCVN 7024 : 2002 |
7 |
Hàm lượng mất khi nung |
TCVN 7024 : 2002 |
TCVN 7024 : 2002 |
8 |
Độ ẩm |
TCVN 7024 : 2002 |
TCVN 7024 : 2002 |
Điều 5. Quản lý chất lượng clanhke xi măng poóc lăng thương phẩm
1. Quản lý chất lượng clanhke xi măng poóc lăng thương phẩm sản xuất trong nước:
a) Các tổ chức, cá nhân sản xuất clanhke xi măng poóc lăng thương phẩm phải công bố chất lượng sản phẩm, hàng hoá phù hợp với quy định nêu tại Điều 4 (sau đây gọi là công bố hợp quy).
b) Chất lượng clanhke xi măng poóc lăng thương phẩm phải được chứng nhận phù hợp với quy định nêu tại Điều 4 (sau đây gọi là chứng nhận hợp quy) bởi tổ chức đánh giá sự phù hợp do Bộ Xây dựng chỉ định thực hiện.
c) Khi lưu thông trên thị trường và sử dụng, clanhke xi mămg poóc lăng thương phẩm phải có tài liệu công bố hợp quy và chứng nhận hợp quy như quy định tại điểm a và b khoản này.
d) Công bố hợp quy đối với clanhke xi mămg poóc lăng thương phẩm sản xuất trong nước dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân sản xuất hoặc kết quả thử nghiệm, giám định của một tổ chức đánh giá sự phù hợp được công nhận theo quy định hiện hành đối với mẫu clanhke xi măng poóc lăng thương phẩm đại diện lô hàng phù hợp với quy định nêu tại Điều 4.
đ) Yêu cầu để chứng nhận hợp quy đối với clanhke xi măng poóc lăng thương phẩm được sản xuất trong nước gồm:
– Công bố hợp quy.
– Chứng nhận đánh giá hệ thống kiểm soát chất lượng của nhà sản xuất phù hợp với tiêu chuẩn ISO 9001 : 2008 hoặc phù hợp với tiêu chuẩn ISO 9001 : 2000 còn thời hạn hiệu lực.
– Kết quả thử nghiệm, giám định mẫu clanhke xi măng poóc lăng thương phẩm đại diện lô hàng phù hợp với quy định nêu tại Điều 4 được thực hiện bởi tổ chức đánh giá sự phù hợp do Bộ Xây dựng chỉ định.
2. Quản lý chất lượng clanhke xi măng poóc lăng thương phẩm nhập khẩu:
a) Các tổ chức, cá nhân nhập khẩu clanhke xi măng poóc lăng thương phẩm phải công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hoá nhập khẩu và chất lượng clanhke xi măng poóc lăng thương phẩm phải được chứng nhận hợp quy bởi tổ chức đánh giá sự phù hợp do Bộ Xây dựng chỉ định thực hiện.
b) Khi lưu thông trên thị trường và sử dụng, clanhke xi mămg poóc lăng thương phẩm nhập khẩu phải có tài liệu công bố hợp quy và chứng nhận hợp quy như quy định tại điểm a và b khoản này.
c) Công bố hợp quy dựa trên một trong hai căn cứ sau đây:
– Kết quả tự đánh giá của người nhập khẩu về chất lượng clanhke xi măng poóc lăng thương phẩm phù hợp với quy định nêu tại Điều 4.
– Kết quả thử nghiệm, giám định mẫu clanhke xi măng poóc lăng thương phẩm đại diện lô hàng tại cửa khẩu nhập phù hợp với quy định nêu tại Điều 4 được thực hiện bởi tổ chức đánh giá sự phù hợp do Bộ Xây dựng chỉ định.
d) Yêu cầu để chứng nhận hợp quy đối với clanhke xi măng poóc lăng thương phẩm nhập khẩu gồm:
– Công bố hợp quy.
– Chứng nhận đánh giá hệ thống kiểm soát chất lượng của nhà sản xuất phù hợp với tiêu chuẩn ISO 9001 : 2008 hoặc phù hợp với tiêu chuẩn ISO 9001 : 2000 còn thời hạn hiệu lực.
– Chứng chỉ đánh giá hệ thống quản lý môi trường của cơ sở sản xuất ra clanhke xi măng poóc lăng thương phẩm phù hợp với tiêu chuẩn ISO 14001 còn thời hạn hiệu lực.
– Kết quả thử nghiệm, giám định mẫu clanhke xi măng poóc lăng thương phẩm đại diện lô hàng tại cửa khẩu nhập phù hợp với quy định nêu tại Điều 4 được thực hiện bởi tổ chức đánh giá sự phù hợp do Bộ Xây dựng chỉ định.
đ) Cho phép tạm thông quan trước với điều kiện phải có kết quả thử nghiệm, giám định mẫu về chỉ tiêu hoạt tính cường độ ở tuổi 3 ngày ± 45 phút và các chỉ tiêu còn lại khác phù hợp với quy định nêu tại Điều 4. Sau đó phải có kết quả thử nghiệm, giám định chỉ tiêu hoạt tính cường độ ở tuổi 28 ngày ± 45 giờ phù hợp với quy định liên quan nêu tại Điều 4, nhà nhập khẩu mới được phép sử dụng hoặc lưu thông trên thị trường.
3. Quy định về cỡ lô và lấy mẫu kiểm tra như sau:
– Khối lượng mỗi lô là không lớn hơn 3.000 tấn, theo quy định tại khoản 6.1 Điều 6 của TCVN 7024 : 2002.
– Mẫu được lấy để kiểm tra theo quy định tại khoản 5.1 (điểm 5.1.1 và 5.1.2) Điều 5 của TCVN 7024 : 2002, như sau: Mẫu được lấy ở mỗi lô clanhke từ ít nhất 10 vị trí khác nhau, mỗi vị trí lấy khoảng 20 kg, sau đó trộn đều các mẫu đó và dùng phương pháp chia tư lấy khoảng 80 kg để làm mẫu thử; Mẫu thử được chia làm hai phần như nhau, một phần để lưu và một phần để thử nghiệm.
4. Danh sách các tổ chức đánh giá sự phù hợp do Bộ Xây dựng chỉ định thực hiện thử nghiệm, kiểm định, giám định và chứng nhận sự phù hợp được nêu tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này và sẽ được thông báo cập nhật bổ sung trên website Bộ Xây dựng.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường – Bộ Xây dựng là đầu mối giúp Bộ trưởng Bộ Xây dựng quản lý hoạt động của các tổ chức đánh giá sự phù hợp chất lượng clanhke xi măng poóc lăng thương phẩm theo quy định.
2. Vụ Vật liệu xây dựng – Bộ Xây dựng là đầu mối giúp Bộ trưởng Bộ Xây dựng phối hợp với các Sở Xây dựng và các cơ quan chức năng liên quan tổ chức triển khai công tác quản lý chất lượng trong sản xuất, kinh doanh, trong nhập khẩu và sử dụng clanhke xi măng poóc lăng thương phẩm theo quy định.
3. Các tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh trong nước nhập khẩu, sử dụng clanhke xi măng poóc lăng thương phẩm có trách nhiệm thực hiện đúng các quy định của Thông tư này.
4. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký.
5. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Xây dựng để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG Nguyễn Trần Nam |
PHỤ LỤC
DANH SÁCH CÁC TỔ CHỨC ĐÁNH GIÁ SỰ PHÙ HỢP CHẤT LƯỢNG CLANHKE XI MĂNG POÓC LĂNG THƯƠNG PHẨM DO BỘ XÂY DỰNG CHỈ ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Thông tư Quy định công tác quản lý chất lượng clanhke xi măng poóc lăng thương phẩm số 01/2010/TT-BXD ngày 08/01/2010)
TT |
Tên tổ chức đánh giá sự phù hợp chất lượng clanhke xi măng poóc lăng thương phẩm |
Địa chỉ |
1 |
Viện Vật liệu xây dựng – Bộ Xây dựng |
– Số 235, Đường Nguyễn Trãi, Quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội. – Chi nhánh: Số 129A Đường Trần Não, Quận 2, Thành phố Hồ Chí Minh. |
2 |
Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng 3 – Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng – Bộ Khoa học và Công nghệ |
– Số 49 Đường Pasteur, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh. |