BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 25/2009/TT-BGTVT |
Hà Nội, ngày 16 tháng 10 năm 2009 |
THÔNG TƯ Quy định về đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ, huấn luyện an ninh hàng không Căn cứ Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 29 tháng 6 năm 2006; Căn cứ Luật dạy nghề ngày 29 tháng 11 năm 2006; Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, Quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ, huấn luyện an ninh hàng không như sau: Chương 1. QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng 1. Thông tư này quy định về đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ, huấn luyện an ninh hàng không; trách nhiệm của tổ chức, cá nhân trong hoạt động đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ, huấn luyện an ninh hàng không. 2. Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân liên quan đến công tác bảo đảm an ninh hàng không trong hoạt động hàng không dân dụng. Điều 2. Mục tiêu 1. Đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ, huấn luyện cho cán bộ, nhân viên làm công tác an ninh hàng không có kiến thức, kỹ năng nghiệp vụ an ninh hàng không. 2. Trang bị kiến thức về an ninh hàng không cho cán bộ, nhân viên làm việc tại các vị trí liên quan đến công tác bảo đảm an ninh hàng không tại Việt Nam. 3. Thống nhất nội dung Chương trình đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ, huấn luyện an ninh hàng không. Chương 2. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ, HUẤN LUYỆN AN NINH HÀNG KHÔNG MỤC 1. ĐÀO TẠO CƠ BẢN Điều 3. Chương trình đào tạo nghiệp vụ an ninh soi chiếu 1. Mục tiêu: Trang bị cho học viên kiến thức nghiệp vụ, kỹ năng và thái độ ứng xử trong kiểm tra, soi chiếu an ninh, Kiểm tra trực quan đối với hành khách, hành lý, hàng hóa, thư, bưu phẩm, bưu kiện và các đồ vật đưa lên tàu bay. 2. Đối tượng tham dự khóa học a) Công dân Việt Nam từ 18 tuổi trở lên; b) Tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương; c) Đủ Tiêu chuẩn sức khỏe theo quy định; d) Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt, lý lịch rõ ràng; đ) Không có tiền án, tiền sự; không nghiện ma túy; 3. Thời gian và phân bổ thời gian của khóa học a) Thời gian của khóa học: 03 tháng b) Phân bổ thời gian của khóa học:
4. Phân bổ thời gian các môn học:
Điều 4. Chương trình đào tạo nghiệp vụ an ninh kiểm soát 1. Mục tiêu: Trang bị cho học viên kiến thức nghiệp vụ, kỹ năng và thái độ ứng xử trong kiểm tra, giám sát an ninh tại nhà ga, Khu vực công cộng, sân bay, canh gác tại các Khu vực hạn chế. 2. Đối tượng tham dự khóa học a) Công dân Việt Nam từ 18 tuổi trở lên; b) Tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương; c) Đủ tiêu chuẩn sức khỏe theo quy định; d) Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt, lý lịch rõ ràng; đ) Không có tiền án, tiền sự; không nghiện ma túy. 3. Thời gian và phân bổ thời gian của khóa học a) Thời gian của khóa học: 03 tháng b) Phân bổ thời gian của khóa học:
4. Phân bổ thời gian các môn học:
Điều 5. Chương trình đào tạo nghiệp vụ an ninh cơ động1. Mục tiêu: Trang bị cho học viên kiến thức nghiệp vụ, kỹ năng và thái độ ứng xử trong tuần tra, canh gác, hộ tống, kiểm soát đám đông, kiểm tra, lục soát tàu bay, phương tiện… 2. Đối tượng tham dự khóa học a) Công dân Việt Nam từ 18 tuổi trở lên; b) Tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương; c) Đủ tiêu chuẩn sức khỏe theo quy định; d) Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt, lý lịch rõ ràng; đ) Không có tiền án, tiền sự; không nghiện ma túy. 3. Thời gian và phân bổ thời gian của khóa học a) Thời gian của khóa học: 3,4 tháng b) Phân bổ thời gian của khóa học:
4.Phân bổ thời gian các môn học:
Điều 6. Chương trình đào tạo nghiệp vụ an ninh trên không 1. Mục tiêu: Trang bị cho học viên kiến thức nghiệp vụ, kỹ năng và thái độ ứng xử trong bảo vệ, duy trì trật tự, quản lý đám đông trên tàu bay trong khi bay, kỹ thuật sử dụng vũ khí, thiết bị hỗ trợ để khống chế, bắt giữ người vi phạm trên chuyến bay, kịp thời đối phó với các hành vi can thiệp bất hợp pháp. 2. Đối tượng và điều kiện tham dự khóa học a) Công dân Việt Nam từ 18 tuổi trở lên; b) Tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương; c) Đủ tiêu chuẩn sức khỏe theo quy định; d) Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt, lý lịch rõ ràng; đ) Không có tiền án, tiền sự, không nghiện ma túy. 3. Thời gian và phân bổ thời gian của khóa học a) Thời gian của khóa học: 3,3 tháng b) Phân bổ thời gian của khóa học:
4.Phân bổ thời gian các môn học:
MỤC 2. BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ Điều 7. Chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ an ninh giám sát 1. Mục tiêu: Trang bị cho học viên kiến thức, kỹ năng, nghiệp vụ kiểm tra, giám sát các quy định, tiêu chuẩn về an ninh hàng không. 2. Đối tượng: Tổ trưởng, tổ phó; kíp trưởng, kíp phó an ninh hoặc tương đương của các cảng hàng không, sân bay. 3. Thời gian: 64 giờ 4. Phân bổ thời gian các môn học:
Điều 8. Chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý an ninh hàng không 1. Mục tiêu: Trang bị cho học viên những kiến thức, kỹ năng, nghiệp vụ về quản lý an ninh hàng không. 2. Đối tượng: Chuyên viên, cán bộ quản lý các cấp trong lực lượng an ninh hàng không của “>Doanh nghiệp cảng hàng không, hãng hàng không và Cảng vụ hàng không. 3. Thời gian: 72 giờ 4. Phân bổ thời gian các môn học:
Điều 9. Chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý khủng hoảng an ninh hàng không 1. Mục tiêu: Trang bị cho học viên kiến thức, kỹ năng, nghiệp vụ xây dựng kế hoạch khẩn nguy về an ninh hàng không, biện pháp đối phó với các hành vi can thiệp bất hợp pháp. 2. Đối tượng: Cán bộ quản lý các cấp trong lực lượng an ninh hàng không và các đơn vị tham gia thực hiện phương án đối phó với hành vi can thiệp bất hợp pháp vào hoạt động hàng không dân dụng. 3. Thời gian: 40 giờ 4. Phân bổ thời gian các môn học:
Điều 10. Chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ giáo viên an ninh hàng không 1. Mục tiêu: Trang bị cho học viên kiến thức, kỹ năng chuẩn bị, sử dụng tài liệu, trang thiết bị giảng dạy, tổ chức lớp, phương pháp giảng dạy để giảng dạy về an ninh hàng không. 2. Đối tượng: Cán bộ, nhân viên an ninh hàng không giảng dạy nghiệp vụ an ninh hàng không. 3. Thời gian: 58 giờ 4. Phân bổ thời gian các môn học:
Điều 11. Chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ giám sát viên an ninh hàng không 1. Mục tiêu: Trang bị cho học viên kiến thức an ninh hàng không, công tác chuẩn bị, phương pháp và kỹ năng, nghiệp vụ thanh tra, kiểm tra, giám sát về an ninh hàng không. 2. Đối tượng: Thanh tra viên, giám sát viên an ninh hàng không. 3. Thời gian: 56 giờ 4. Phân bổ thời gian các môn học:
MỤC 3. HUẤN LUYỆN KIẾN THỨC AN NINH HÀNG KHÔNG CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG LIÊN QUAN Điều 12. Chương trình huấn luyện kiến thức an ninh hàng không cho tổ bay 1. Mục tiêu: Trang bị cho học viên kiến thức cần thiết về an ninh hàng không và biết xử lý tình huống về an ninh hàng không có liên quan đến nhiệm vụ. 2. Đối tượng: Người lái, tiếp viên hàng không 3. Thời gian: 30 giờ 4. Phân bổ thời gian các môn học:
Điều 13. Chương trình huấn luyện kiến thức an hàng không cho Kiểm soát viên không lưu, nhân viên thông báo tin tức, thông tin, dẫn đường, giám sát hàng không; nhân viên điều độ, khai thác bay của hãng hàng không 1. Mục tiêu: Trang bị cho học viên kiến thức cần thiết về an ninh hàng không và biết xử lý tình huống về an ninh hàng không có liên quan đến nhiệm vụ. 2. Đối tượng: a) Kiểm soát viên không lưu, nhân viên thông báo tin tức, thông tin, dẫn đường, giám sát hàng không; b) Nhân viên điều độ, khai thác bay của hãng hàng không. 3. Thời gian: 16 giờ 4. Phân bổ thời gian các môn học:
Điều 14. Chương trình huấn luyện kiến thức an ninh hàng không cho nhân viên mặt đất phục vụ chuyến bay 1. Mục tiêu: Trang bị cho học viên kiến thức cần thiết về an ninh hàng không và biết xử lý tình huống về an ninh hàng không có liên quan đến nhiệm vụ. 2. Đối tượng: a) Nhân viên bán vé, phục vụ hành khách, hành lý; b) Nhân viên tài liệu và hướng dẫn chất xếp hành lý, hàng hóa; c) Nhân viên phân tuyến, chất xếp hàng hóa; d) Nhân viên điều phối (co-ordinator); đ) Nhân viên hàng hóa, bưu phẩm, bưu kiện của hãng hàng không; e) Nhân viên vệ sinh tàu bay; Bảo dưỡng, sửa chữa tàu bay; cung ứng suất ăn; g) Nhân viên hàng hóa của các công ty giao nhận và đại lý hàng hóa; h) Nhân viên chuyển phát thư, bưu phẩm, bưu kiện bằng đường hàng không. 3. Thời gian: 16 giờ 4. Phân bổ thời gian các môn học:
Điều 15. Chương trình huấn luyện kiến thức an ninh hàng không cho nhân viên làm việc ở cảng hàng không, sân bay, đại lý điều tiết, sân bay chuyên dụng không thuộc đối tượng quy định tại Điều 12, Điều 13, Điều 14 1. Mục tiêu: Trang bị cho học viên kiến thức cần thiết về an ninh hàng không và biết xử lý tình huống về an ninh hàng không có liên quan đến nhiệm vụ. 2. Đối tượng: Nhân viên làm việc thường xuyên trong các khu vực hạn chế (trừ các đối tượng quy định tại Điều 12, Điều 13, Điều 14) 3. Thời gian: 08 giờ 4. Phân bổ thời gian các môn học:
Điều 16. Chương trình huấn luyện kiến thức an ninh hàng không cho cán bộ quản lý của hãng hàng không và doanh nghiệp liên quan 1. Mục tiêu: Trang bị cho học viên kiến thức cần thiết về an ninh hàng không và biết xử lý tình huống về an ninh hàng không có liên quan đến nhiệm vụ. 2. Đối tượng: a) Trưởng, Phó Trưởng đại diện của hãng hàng không tại các cảng hàng không, sân bay; b) Trợ lý khai thác /hàng hóa c) Cán bộ các cấp trong lực lượng bảo vệ của các doanh nghiệp hoạt động tại cảng hàng không, sân bay và đại lý điều tiết. 3. Thời gian: 24 giờ 4. Phân bổ thời gian các môn học:
MỤC 4. HUẤN LUYỆN ĐỊNH KỲ Điều 17. Chương trình huấn luyện định kỳ nghiệp vụ an ninh soi chiếu 1. Mục tiêu: Ôn luyện và cập nhật kiến thức, quy định mới và thực hành nâng cao kỹ năng nghiệp vụ kiểm tra, soi chiếu an ninh. 2. Đối tượng: Nhân viên an ninh soi chiếu 3. Thời gian: 28 giờ 4. Phân bổ thời gian các môn học:
Điều 18. Chương trình huấn luyện định kỳ nghiệp vụ an ninh kiểm soát 1. Mục tiêu: Ôn luyện và cập nhật kiến thức, quy định mới và thực hành nâng cao kỹ năng nghiệp vụ kiểm soát, giám sát, canh gác. 2. Đối tượng: Nhân viên an ninh kiểm soát. 3. Thời gian: 32 giờ 4. Phân bổ thời gian các môn học:
Điều 19. Chương trình huấn luyện định kỳ nghiệp vụ an ninh cơ động 1. Mục tiêu: Ôn luyện và cập nhật kiến thức, quy định mới và thực hành nâng cao kỹ năng nghiệp vụ an ninh cơ động. 2. Đối tượng: Nhân viên an ninh cơ động 3. Thời gian: 32 giờ 4. Phân bổ thời gian các môn học:
Điều 20. Chương trình huấn luyện định kỳ nghiệp vụ an ninh trên không 1. Mục tiêu: Ôn luyện và cập nhật kiến thức, quy định mới, thực hành nâng cao kỹ năng nghiệp vụ nhằm đối phó hiệu quả với hành vi can thiệp bất hợp pháp 2. Đối tượng: Nhân viên an ninh trên không. 3. Thời gian: 32 giờ 4. Phân bổ thời gian các môn học:
Điều 21. Chương trình huấn luyện định kỳ về an ninh hàng không cho tổ bay 1. Mục tiêu: Ôn luyện và cập nhật kiến thức, quy trình, quy định mới về an ninh hàng không, biết xử lý tình huống có liên quan đến an ninh trên tàu bay 2. Đối tượng: người lái, tiếp viên hàng không 3. Thời gian: 12 giờ 4. Phân bổ thời gian các môn học:
Điều 22. Chương trình huấn luyện định kỳ về an ninh hàng không cho kiểm soát viên không lưu, nhân viên thông báo tin tức, thông tin, dẫn đường, giám sát hàng không; nhân viên điều độ, khai thác bay của hãng hàng không 1. Mục tiêu: Ôn luyện và cập nhật kiến thức, quy trình, quy định mới về an ninh hàng không, xử lý tốt các tình huống an ninh hàng không có liên quan. 2. Đối tượng: a) Kiểm soát viên không lưu; nhân viên thông báo tin tức, thông tin, dẫn đường, giám sát hàng không; b) Nhân viên điều độ, khai thác bay của hãng hàng không. 3. Thời gian: 08 giờ 4. Phân bổ thời gian các môn học:
Điều 23. Chương trình huấn luyện định kỳ về an ninh hàng không cho nhân viên mặt đất phục vụ chuyến bay 1. Mục tiêu: Ôn luyện và cập nhật kiến thức, quy trình, quy định mới về an ninh hàng không; thực hiện đúng quy trình xử lý các tình huống về an ninh hàng không có liên quan. 2. Đối tượng: a) Nhân viên bán vé, phục vụ hành khách, hành lý; b) Nhân viên tài liệu và hướng dẫn chất xếp hành lý, hàng hóa; c) Nhân viên phân tuyến, chất xếp hàng hóa; d) Nhân viên điều phối (co-ordinator); đ) Nhân viên hàng hóa, bưu phẩm, bưu kiện của hãng hàng không; e) Nhân viên vệ sinh tàu bay; bảo dưỡng, sửa chữa tàu bay; cung ứng suất ăn; g) Nhân viên hàng hóa của các công ty giao nhận và đại lý hàng hóa; h) Nhân viên chuyển phát thư, bưu phẩm, bưu kiện bằng đường hàng không. 3. Thời gian: 04 giờ 4. Phân bổ thời gian các môn học:
Điều 24. Chương trình huấn luyện định kỳ về an ninh hàng không cho nhân viên làm việc ở cảng hàng không, sân bay, đại lý điều tiết, sân bay chuyên dụng không thuộc các đối tượng quy định tại Điều 21, Điều 22, Điều 23 1. Mục tiêu: Ôn luyện và cập nhật kiến thức, quy trình, quy định mới về an ninh hàng không, thực hiện đúng quy trình xử lý các tình huống về an ninh hàng không có liên quan. 2. Đối tượng: Nhân viên làm việc thường xuyên trong các khu vực hạn chế (trừ các đối tượng quy định tại Điều 21, Điều 22, Điều 23). 3. Thời gian: 4 giờ 4. Phân bổ thời gian các môn học:
Điều 25. Chương trình huấn luyện định kỳ về an ninh hàng không cho cấp quản lý của hãng hàng không và doanh nghiệp liên quan 1. Mục tiêu: Ôn luyện và cập nhật kiến thức, quy trình, quy định mới về an ninh hàng không, biết xử lý tình huống về an ninh hàng không có liên quan. 2. Đối tượng: a) Trưởng, Phó Trưởng đại diện của hãng hàng không tại các cảng hàng không, sân bay; b) Trợ lý khai thác/hàng hóa; c) Cán bộ các cấp trong lực lượng bảo vệ của các doanh nghiệp hoạt động tại cảng hàng không, sân bay và đại lý điều tiết. 3. Thời gian: 7,5 giờ 4. Phân bổ thời gian các môn học:
Điều 26. Thời gian huấn luyện định kỳ 1. Đối tượng được quy định tại Điều 17, Điều 18, Điều 19, Điều 20, Điều 21 của Thông tư này phải được huấn luyện định kỳ một (01) năm một lần. 2. Đối tượng được quy định tại Điều 22, Điều 23, Điều 24, Điều 25 của Thông tư này phải được huấn luyện định kỳ hai (02) năm một lần. Chương 3. GIÁO TRÌNH, TÀI LIỆU, CHỨNG CHỈ, CHỨNG NHẬN VÀ TIÊU CHUẨN GIÁO VIÊN AN NINH HÀNG KHÔNG Điều 27. Giáo trình, tài liệu an ninh hàng không 1. Giáo trình, tài liệu an ninh hàng không phải được biên soạn, cập nhật, chỉnh lý phù hợp với tình hình thực tế, các quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam; tài liệu, tiêu chuẩn và khuyến nghị thực hành của Tổ chức hàng không dân dụng quốc tế. 2. Giáo trình, tài liệu giảng dạy các chương trình đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ, huấn luyện an ninh hàng không quy định tại Điều 3, Điều 4, Điều 5, Điều 6, Điều 7, Điều 8, Điều 9, Điều 10, Điều 11, Điều 12, Điều 13, Điều 14, Điều 15, Điều 16, Điều 17, Điều 18, Điều 19, Điều 20, Điều 21, Điều 22, Điều 23, Điều 24, Điều 25 của Thông tư này do cơ sở đào tạo, huấn luyện tổ chức biên soạn, Thẩm định và ban hành theo đúng các quy định của pháp luật. 3. Giáo trình, tài liệu giảng dạy các chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ, huấn luyện an ninh hàng không quy định tại các Điều 7, Điều 8, Điều 9, Điều 10, Điều 11, Điều 12, Điều 13, Điều 14, Điều 15, Điều 16, Điều 17, Điều 18, Điều 19, Điều 20, Điều 21, Điều 22, Điều 23, Điều 24, Điều 25 của Thông tư này do doanh nghiệp cảng hàng không, hãng hàng không, tổ chức không có cơ sở đào tạo, huấn luyện tổ chức biên doạn trình Cục Hàng không Việt Nam Phê duyệt. Điều 28. Cấp chứng chỉ, Chứng nhận 1. Học viên tốt nghiệp một trong các chương trình đào tạo nghiệp vụ an ninh hàng không quy định tại Điều 3, Điều 4, Điều 5, Điều 6 của Thông tư này được cấp chứng chỉ nghề theo quy định của pháp luật. 2. Học viên hoàn thành một trong các chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ, huấn luyện kiến thức về an ninh hàng không, huấn luyện định kỳ quy định tại Điều 7, Điều 8, Điều 9, Điều 10, Điều 11, Điều 12, Điều 13, Điều 14, Điều 15, Điều 16, Điều 17, Điều 18, Điều 19, Điều 20, Điều 21, Điều 22, Điều 23, Điều 24, Điều 25 cùa Thông tư này được cấp chứng nhận. 3. Chứng chỉ nghề quy định tại khoản 1 Điều này theo mẫu chứng chỉ nghề của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội quy định. 4. Chứng chỉ đã hoàn thành các chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ quy định tại Điều 7, Điều 8, Điều 9, Điều 10, Điều 11 theo mẫu tại Phụ lục 1 của Thông tư này. 5. Chứng nhận đã hoàn thành các chương trình huấn luyện kiến thức về an ninh hàng không, huấn luyện định kỳ quy định tại Điều 12, Điều 13, Điều 14, Điều 15, Điều 16, Điều 17, Điều 18, Điều 19, Điều 20, Điều 21, Điều 22, Điều 23, Điều 24, Điều 25 theo mẫu tại Phụ lục 2 của Thông tư này. Điều 29. Đào tạo, huấn luyện về an ninh hàng không ở nước ngoài và tổ chức, cá nhân nước ngoài đào tạo, huấn luyện về an ninh hàng không tại Việt Nam. 1. Bằng, chứng chỉ, chứng nhận các khóa học về an ninh hàng không do cơ sở đào tạo, huấn luyện được Tổ chức hàng không dân dụng quốc tế Công nhận và các cơ sở đào tạo, huấn luyện khác của nước ngoài mà Chương trình khóa học phù hợp với các quy định tại Chương II của Thông tư này, được Cục Hàng không Việt Nam công nhận. 2. Tổ chức, cá nhân nước ngoài tổ chức đào tạo, huấn luyện các khóa học về an ninh hàng không quy định tại thông tư này tại Việt Nam phải được Cục Hàng không Việt Nam chấp thuận trên cơ sở thẩm định về chương trình đào tạo, huấn luyện, cơ sở đào tạo, huấn luyện và cán bộ giảng dạy. Điều 30. Cán bộ giảng dạy các môn học về an ninh hàng không 1. Cán bộ giảng dạy các môn học về an ninh hàng không bao gồm: giáo viên chuyên nghiệp, giáo viên kiêm nhiệm, giáo viên thỉnh giảng và các cán bộ có chuyên môn, kinh nghiệm về an ninh hàng không. 2. Cán bộ giảng dạy các môn học về an ninh hàng không a) Phẩm chất, đạo đức, tư tưởng tốt; b) Đủ sức khỏe theo quy định; c) Lý lịch bản thân rõ ràng; d) Có trình độ chuyên môn chuyên sâu về nghiệp vụ an ninh hàng không, kinh nghiệm thực tiễn ít nhất 05 năm trong lĩnh vực an ninh hàng không tương ứng; đ) Có chứng chỉ, chứng nhận về sư phạm; e) Phù hợp với quy định của pháp luật về dạy nghề. 3. Đối với giáo viên giảng dạy các môn học khác, theo quy định của pháp luật về giáo dục, đào tạo, dạy nghề. Chương 4. TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN TRONG VIỆC ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG, NGHIỆP VỤ, HUẤN LUYỆN AN NINH HÀNG KHÔNG Điều 31. Trách nhiệm của Cục Hàng không Việt Nam 1. Hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra, giám sát các cơ sở đào tạo, huấn luyện về an ninh hàng không và các đơn vị, tổ chức, cá nhân liên quan trong việc thực hiện Thông tư này. 2. Thẩm định, cấp giấy chứng nhận cho cơ sở đào tạo, huấn luyện về an ninh hàng không. Phê duyệt Hội đồng Thẩm định giáo trình an ninh hàng không của cơ sở đào tạo, huấn luyện về an ninh hàng không; phê duyệt giáo trình, tài liệu giảng dạy của doanh nghiệp cảng hàng không, hãng hàng không, tổ chức không có cơ sở đào tạo, huấn luyện; phê duyệt danh sách cán bộ giảng dạy an ninh hàng không. 3. Là đầu mối hợp tác quốc tế về đào tạo, huấn luyện an ninh hàng không Điều 32. Trách nhiệm của cơ sở đào tạo, huấn luyện về an ninh hàng không 1. Tổ chức các chương trình đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ, huấn luyện an ninh hàng không quy định tại Chương II của Thông tư này. 2. Phối hợp với tổ chức, cá nhân nước ngoài tổ chức các khóa học về an ninh hàng không sau khi được Cục Hàng không Việt Nam chấp thuận. 3. Lập danh sách cán bộ giảng dạy về an ninh hàng không trình Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam phê duyệt. Điều 33. Trách nhiệm của doanh nghiệp cảng hàng không, hãng hàng không và tổ chức khác có liên quan 1. Doanh nghiệp cảng hàng không, hãng hàng không và tổ chức có liên quan phải bố trí cho các đối tượng được quy định tại Chương II của Thông tư này tham dự các Chương trình đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ, huấn luyện theo quy định và chịu mọi chi phí cho việc đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ, huấn luyện. 2. Doanh nghiệp cảng hàng không, hãng hàng không và tổ chức không có cơ sở đào tạo, huấn luyện tổ chức các chương trình huấn luyện kiến thức an ninh hàng không, huấn luyện định kỳ an ninh hàng không quy định tại Điều 12, Điều 13, Điều 14, Điều 15, Điều 16; Điều 21, Điều 22, Điều 23, Điều 24, Điều 25 của Thông tư này. 3. Lập danh sách cán bộ giảng dạy về an ninh hàng không trình Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam phê duyệt. Điều 34. Lưu trữ hồ sơ Cơ sở đào tạo, huấn luyện và các đơn vị tổ chức huấn luyện về an ninh hàng không phải lưu trữ hồ sơ, tài liệu có liên quan đến các khóa đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ, huấn luyện về an ninh hàng không theo quy định của pháp luật. Chương 5. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH Điều 35. Hiệu lực thi hành Thông tư này có hiệu lực sau 45 ngày kể từ ngày ký và bãi bỏ Quyết định số 73/2005/QĐ-BGTVT ngày 30 tháng 12 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Chương trình đào tạo an ninh hàng không dân dụng. Điều 36. Tổ chức thực hiện Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam, Thủ trưởng các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này. |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|