Quyết định 40/2008/QĐ-BYT ngày 26/12/2008

 

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ Y TẾ SỐ 40/2008/QĐ-BYT NGÀY 26 THÁNG 12 NĂM 2008

PHÂN CẤP QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ MỸ PHẨM

 ĐỐI VỚI MỸ PHẨM SẢN XUẤT TẠI VIỆT NAM

 

BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ

Căn cứ Nghị định số 188/2007/NĐ-CP ngày 27/12/2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;

Căn cứ Luật chất lượng sản phẩm, hàng hoá năm 2007;

Thực hiện Nghị quyết số 08/2004/NQ-CP ngày 30/6/2004 của Chính phủ về tiếp tục đẩy mạnh phân cấp quản lý nhà nước giữa Chính phủ và chính quyền tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý dược,

 

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Bộ Y tế phân cấp cho Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về mỹ phẩm đối với mỹ phẩm sản xuất tại Việt Nam.

Điều 2. Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm thực hiện các quy định về quản lý mỹ phẩm sản xuất trong nước theo quy định tại Quyết định số 48/2007/QĐ-BYT ngày 31/12/2007 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành Quy chế Quản lý mỹ phẩm với các nội dung cụ thể như sau:

1. Tiếp nhận và xử lý hồ sơ công bố, công bố lại sản phẩm mỹ phẩm, cấp số tiếp nhận phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm và thu phí theo quy định tại Quyết định số 59/2008/QĐ-BTC ngày 21/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 44/2005/QĐ-BTC ngày 12/7/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện thuộc lĩnh vực y tế, phí thẩm định tiêu chuẩn và điều kiện hành nghề y, dược, lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu và cấp chứng chỉ hành nghề y, dược.

Những sản phẩm mỹ phẩm sản xuất tại Việt Nam đã được Cục Quản lý dược cấp Phiếu tiếp nhận Bản công bố tiêu chuẩn chất lượng mỹ phẩm hoặc số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm vẫn được tiếp tục sản xuất trong thời hạn còn hiệu lực; khi hết hạn thì thực hiện công bố lại tại Sở Y tế địa phương (nơi đặt cơ sở sản xuất mỹ phẩm).

Quy định về cách ghi số tiếp nhận phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm: số thứ tự được cấp + gạch chéo + năm cấp (hai chữ số cuối) + gạch chéo + CBMP + gạch ngang + ký hiệu viết tắt tên tỉnh, thành phố theo Mẫu số 1 ban hành kèm theo Quyết định này.

Ví dụ: 234/08/CBMP-HN có nghĩa là số tiếp nhận hồ sơ công bố mỹ phẩm do Sở Y tế Hà Nội cấp năm 2008, có số thứ tự là 234.

2. Tiếp nhận và giải quyết hồ sơ đăng ký quảng cáo mỹ phẩm; tiếp nhận và giải quyết hồ sơ đăng ký hội thảo/ tổ chức sự kiện giới thiệu mỹ phẩm (trừ các hình thức quảng cáo thực hiện theo Thông tư liên tịch số 06/2007/TTLT/BVHTT-BYT-BNN-BXD ngày 28 tháng 2 năm 2007 của liên Bộ Văn hoá Thông tin, Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn thủ tục cấp giấy phép thực hiện quảng cáo một cửa liên thông).

3. Báo cáo danh sách các sản phẩm mỹ phẩm đã được cấp số tiếp nhận phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm hàng tháng về Bộ Y tế (Cục Quản lý dược) theo Mẫu số 2 ban hành kèm theo Quyết định này (báo cáo hàng tháng gửi trước ngày 15 của tháng tiếp theo).

Số lượng, hình thức gửi báo cáo: 01 bản theo thư điện tử (địa chỉ email: [email protected]); 01 bản theo đường công văn (địa chỉ: Cục Quản lý dược – Bộ Y tế – 138A Giảng Võ, Hà Nội).

4. Thực hiện việc kiểm tra, giám sát hậu mãi đối với các sản phẩm mỹ phẩm trong phạm vi địa phương mình quản lý.

5. Thực hiện thông báo của Cục Quản lý dược về thu hồi mỹ phẩm không đạt tiêu chuẩn chất lượng. Xử lý vi phạm theo quy định hiện hành. Báo cáo việc thu hồi và xử lý vi phạm về Cục Quản lý dược.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 90 ngày kể từ ngày đăng Công báo.

Điều 4. Các ông/bà Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ Y tế, Cục trưởng Cục Quản lý dược, thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ, Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và thủ trưởng các đơn vị Y tế ngành chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

Cao Minh Quang

 

Mẫu số 1

QUY ƯỚC

Viết tắt tên các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 40 /2008/QĐ-BYT

ngày 26 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

 

STT

Tên tỉnh, thành phố

Ký hiệu

STT

Tên tỉnh, thành phố

Ký hiệu

1

An Giang

AG

33

Kon Tum

KT

2

Bắc Cạn

BC

34

Lai Châu

LC

3

Bình D­ương

BD

35

Lâm Đồng

4

Bình Định

36

Lạng Sơn

LS

5

Bắc Giang

BG

37

Lào Cai

LCa

6

Bạc Liêu

BL

38

Long An

LA

7

Bắc Ninh

BN

39

Nam Định

8

Bình Ph­ước

BP

40

Nghệ An

NA

9

Bến Tre

BT

41

Ninh Bình

NB

10

Bình Thuận

BTh

42

Ninh Thuận

NT

11

Bà Rịa – Vũng Tàu

BV

43

Phú Thọ

PT

12

Cao Bằng

CB

44

Phú Yên

PY

13

Cà Mau

CM

45

Quảng Bình

QB

14

Cần Thơ

CT

46

Quảng Nam

QNa

15

Đà Nẵng

ĐNa

47

Quảng Ngãi

QNg

16

Đắc Lắc

ĐL

48

Quảng Ninh

QN

17

Đắc Nông

ĐNô

49

Quảng Trị

QT

18

Điện Biên

ĐB

50

Tp. Hồ Chí Minh

HCM

19

Đồng Nai

ĐN

51

Sơn La

SL

20

Đồng Tháp

ĐT

52

Sóc Trăng

ST

21

Gia Lai

GL

53

Tây Ninh

TN

22

Hà Giang

HG

54

Thái Bình

TB

23

Hà Nam

HNa

55

Thái Nguyên

TNg

24

Hà Nội

HN

56

Thanh Hoá

TH

25

Hà Tĩnh

HT

57

Thừa Thiên Huế

TTH

26

Hải D­ương

HD

58

Tiền Giang

TG

27

Hải Phòng

HP

59

Tuyên Quang

TQ

28

Hậu Giang

HGi

60

Trà Vinh

TV

29

Hoà Bình

HB

61

Vĩnh Long

VL

30

Hưng Yên

HY

62

Vĩnh Phúc

VP

31

Kiên Giang

KG

63

Yên Bái

YB

32

Khánh Hoà

KH

 

 

 

 

 

Tags: 

Comments are closed.