QUYẾT ĐỊNH
Ban hành danh mục dịch vụ và doanh nghiệp hoặc nhóm doanh nghiệp viễn thông
chiếm thị phần khống chế
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
– Căn cứ Nghị định số 187/2007/NĐ-CP ngày 25/12/2007 của Chính phủ qui định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Bộ Thông tin và Truyền thông;
– Căn cứ Quyết định số 39/2007/QĐ-TTg ngày 21/03/2007 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý giá cước dịch vụ bưu chính, viễn thông;
– Căn cứ Luật Cạnh tranh số 27/2004/QH11 ngày 03/12/2004;
– Căn cứ Pháp lệnh Bưu chính, Viễn thông ngày 25/05/2002;
– Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Viễn thông,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành danh mục dịch vụ và doanh nghiệp hoặc nhóm doanh nghiệp viễn thông chiếm thị phần khống chế (Bảng kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Các quy định trước đây trái với các quy định tại Quyết định này đều được bãi bỏ.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Viễn thông, Thủ trưởng các đơn vị, cơ quan thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông, Tổng Giám đốc, Giám đốc các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông và Internet và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: – Như Điều 3; – Bộ trưởng (để b/c); – Các Thứ trưởng Bộ TTTT; – Thủ trưởng các đơn vị liên quan trực thuộc Bộ TTTT; – Các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông và Internet; – Lưu: VP, Vụ VT. |
KT. BỘ TRƯỞNGTHỨ TRƯỞNG
(Đã ký)Lê Nam Thắng |
DANH MỤC DỊCH VỤ VÀ DOANH NGHIỆP HOẶC NHÓM DOANH NGHIỆP VIỄN THÔNG
CHIẾM THỊ PHẦN KHỐNG CHẾ
(Ban hành theo Quyết định số 1622/QĐ-BTTTT ngày 29 tháng 10 năm 2008)
TT |
Danh mục dịch vụ |
Doanh nghiệp hoặc Nhóm doanh nghiệp VT chiếm thị phần khống chế (1) |
Hình thức quản lý giá cước |
Ghi chú |
1 |
Dịch vụ điện thoại quốc tế |
VNPT |
Báo giá cước (2) |
Doanh nghiệp viễn thông chiếm thị phần khống chế |
2 |
Dịch vụ điện thoại đường dài trong nước |
VNPT |
Báo giá cước (2) |
Doanh nghiệp viễn thông chiếm thị phần khống chế |
3 |
Dịch vụ thuê kênh riêng quốc tế |
VNPT, Viettel, EVN Telecom |
Đăng ký giá cước (3) |
Nhóm doanh nghiệp viễn thông chiếm thị phần khống chế |
4 |
Dịch vụ thuê kênh riêng đường dài trong nước |
VNPT, Viettel, EVN Telecom |
Báo giá cước (2) |
Nhóm doanh nghiệp viễn thông chiếm thị phần khống chế |
5 |
Dịch vụ thông tin di động mặt đất toàn quốc |
Viettel, Mobiphone, Vinaphone. |
Giá SIM: Báo giá cước (2) Cước hoà mạng: Báo giá cước (2) Cước thuê bao: Đăng ký giá cước (3) Cước thông tin: Đăng ký giá cước (3) |
Nhóm doanh nghiệp viễn thông chiếm thị phần khống chế |
6 |
Dịch vụ thông tin di động mặt đất nội vùng |
EVN Telecom |
Đăng ký giá cước (3) |
Doanh nghiệp chiếm thị phần khống chế |
7 |
Dịch vụ truy nhập Internet băng rộng (Leased line & ADSL) |
VNPT, FPT, Viettel |
Đăng ký giá cước (3) |
Nhóm doanh nghiệp viễn thông chiếm thị phần khống chế |
Ghi chú:
(1) Căn cứ Điều 11, Luật cạnh tranh:
– Doanh nghiệp có thị phần khống chế nếu có tổng thị phần từ 30% trở lên; Nhóm 02 doanh nghiệp có thị phần khống chế nếu có tổng thị phần từ 50% trở lên; Nhóm 03 doanh nghiệp có thị phần khống chế nếu có tổng thị phần từ 65% trở lên.
(2) Báo giá cước: Doanh nghiệp tự ban hành quyết định giá cước đối với dịch vụ do doanh nghiệp cung cấp và gửi báo giá tới Bộ BTTTT theo quy định tại Thông tư 02/2007/TT-BTTTT ngày 13/12/2007 của Bộ TTTT.
(3) Đăng ký giá cước: Doanh nghiệp tự quy định giá cước và đăng ký giá cước với Bộ TTTT theo quy định tại Thông tư 02/2007/TT-BTTTT ngày 13/12/2007 của Bộ TTTT.