UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
_______________ Số: 13/2009/QĐ-UBND |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc __________________________________ TP. Hồ Chí Minh, ngày 03 tháng 02 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Quy định về quản lý và sử dụng
nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA)
của thành phố Hồ Chí Minh
_________
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 131/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2006 của Chính phủ về ban hành Quy chế quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức;
Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 58/2008/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 03/2007/TT-BKH ngày 12 tháng 3 năm 2007 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Ban quản lý chương trình, dự án ODA;
Căn cứ Thông tư số 04/2007/TT-BKH ngày 30 tháng 7 năm 2007 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện Quy chế quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức;
Căn cứ Thông tư số 01/2008/TT-BNG ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Bộ Ngoại giao hướng dẫn trình tự, thủ tục ký kết và thực hiện điều ước quốc tế về nguồn hỗ trợ phát triển chính thức;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 8605/TTr-SKHĐT ngày 23 tháng 12 năm 2008; ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại Công văn số 3471/STP-VB ngày 05 tháng 11 năm 2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức của thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày, kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Công Thương, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Quy hoạch – Kiến trúc, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Công an thành phố, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước thành phố, Thủ trưởng các sở – ban – ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận – huyện, Tổng Giám đốc và Giám đốc các doanh nghiệp nhà nước thuộc thành phố và các chủ đầu tư chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: – Như Điều 4; – Bộ Kế hoạch và Đầu tư; – Bộ Xây dựng; – Bộ Tài chính; – Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); – Đoàn Đại biểu Quốc hội TP; – Thường trực Thành ủy; – Thường trực HĐND.TP; – TTUB : CT, các PCT; – Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam TP; – Văn phòng Thành ủy và các Ban Thành ủy; – Các Ban Hội đồng nhân dân thành phố; – Các đoàn thể thành phố; – VPHĐ-UB: Các PVP; – Các Phòng CV; TTCB; – Lưu: VT, (ĐTMT-Th) H. |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH (Đã ký) Lê Hoàng Quân |