Căn cứ Điều 9, Điều 10 và Điều 11 của Luật Bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân (sửa đổi) ngày 21 tháng 6 năm 1994; Theo đề nghị của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Ninh Bình và Bộ trưởng – Trưởng ban Ban Tổ chức – Cán bộ Chính phủ, Điều 1. Phê chuẩn số lượng 45 (bốn mươi nhăm) đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh, 17 (mười bảy) đơn vị bầu cử và số đại biểu được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử đại biểu HĐND tỉnh Ninh Bình (có danh sách kèm theo). Điều 2. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Ninh Bình, Bộ trưởng – Trưởng ban Ban Tổ chức – Cán bộ Chính phủ và Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này. DANH SÁCH ĐƠN VỊ BẦU CỬ VÀ SỐ ĐẠI BIỂU ĐƯỢC BẦU Ở MỖI ĐƠN VỊ BẦU CỬ ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN STT Đơn vị hành chính Đơn vị bầu cử Số đại biểu được bầu ở mỗi đơn vị 1 Thị xã Ninh Bình Đơn vị bầu cử số 01 03 đại biểu 2 Thị xã Tam Điệp Đơn vị bầu cử số 02 03 đại biểu 3 Huyện Nho Quan Đơn vị bầu cử số 03 Đơn vị bầu cử số 04 Đơn vị bầu cử số 05 03 đại biểu 02 đại biểu 02 đại biểu 4 Huyện Gia Viễn Đơn vị bầu cử số 06 Đơn vị bầu cử số 07 03 đại biểu 03 đại biểu 5 Huyện Hoa Lư Đơn vị bầu cử số 08 Đơn vị bầu cử số 09 03 đại biểu 02 đại biểu 6 Huyện Yên Mô Đơn vị bầu cử số 10 Đơn vị bầu cử số 11 03 đại biểu 03 đại biểu 7 Huyện Yên Khánh Đơn vị bầu cử số 12 Đơn vị bầu cử số 13 Đơn vị bầu cử số 14 03 đại biểu 02 đại biểu 02 đại biểu 8 Huyện Kim Sơn Đơn vị bầu cử số 15 Đơn vị bầu cử số 16 Đơn vị bầu cử số 17 03 đại biểu 03 đại biểu 02 đại biểu Tổng hợp: – Bầu 03 đại biểu có 11 đơn vị. – Bầu 02 đại biểu có 06 đơn vị NGHỊ ĐỊNH
CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 99/1999/NĐ-CP NGÀY 10 THÁNG 9 NĂM 1999
PHÊ CHUẨN SỐ ĐƠN VỊ BẦU CỬ, DANH SÁCH CÁC ĐƠN VỊ BẦU CỬ VÀ SỐ ĐẠI BIỂU ĐƯỢC BẦU Ở MỖI ĐƠN VỊ BẦU CỬ ĐẠI BIỂU
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CỦA TỈNH NINH BÌNH
NHIỆM KỲ 1999-2004
CHÍNH PHỦ
NGHỊ ĐỊNH:
TỈNH NINH BÌNH