Căn cứ Điều 9, Điều 10 và Điều 11 của Luật bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân (sửa đổi) ngày 21 tháng 6 năm 1994; Theo đề nghị của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Trị và Bộ trưởng, Trưởng ban Ban Tổ chức – Cán bộ Chính phủ, Điều 1.- Phê chuẩn số lượng 45 (bốn mươi lăm) đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh, 18 (mười tám) đơn vị bầu cử và số đại biểu được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị (có danh sách kèm theo). Điều 2. – Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Trị; Bộ trưởng, Trưởng ban Ban Tổ chức – Cán bộ Chính phủ và Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này. STT ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH ĐƠN VỊ BẦU CỬ SỐ ĐẠI BIỂU ĐƯỢC BẦU Ở MỖI ĐƠN VỊ 1. Huyện Vĩnh Linh Đơn vị bầu cử số 01 Đơn vị bầu cử số 02 Đơn vị bầu cử số 03 03 đại biểu 03 đại biểu 01 đại biểu 2. Huyện Gio Linh Đơn vị bầu cử số 04 Đơn vị bầu cử số 05 03 đại biểu 03 đại biểu 3. Thị xã Đông Hà Đơn vị bầu cử số 06 Đơn vị bầu cử số 07 03 đại biểu 03 đại biểu 4. Huyện Cam Lộ Đơn vị bầu cử số 08 03 đại biểu 5. Huyện Triệu Phong Đơn vị bầu cử số 09 Đơn vị bầu cử số 10 Đơn vị bầu cử số 11 03 đại biểu 03 đại biểu 02 đại biểu 6. Thị xã Quảng Trị Đơn vị bầu cử số 12 01 đại biểu 7. Huyện Hải Lăng Đơn vị bầu cử số 13 Đơn vị bầu cử số 14 Đơn vị bầu cử số 15 03 đại biểu 03 đại biểu 02 đại biểu 8. Huyện Đa Krông Đơn vị bầu cử số 16 02 đại biểu 9. Huyện Hướng Hoá Đơn vị bầu cử số 17 Đơn vị bầu cử số 18 02 đại biểu 02 đại biểu Tổng hợp: – Bầu 03 đại biểu có 11 đơn vị. – Bầu 02 đại biểu có 05 đơn vị – Bầu 01 đại biểu có 02 đơn vị NGHỊ ĐỊNH
CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 144/1999/NĐ-CP NGÀY 20 THÁNG 9 NĂM 1999
PHÊ CHUẨN SỐ ĐƠN VỊ BẦU CỬ, DANH SÁCH CÁC ĐƠN VỊ BẦU CỬ
VÀ SỐ ĐẠI BIỂU ĐƯỢC BẦU Ở MỖI ĐƠN VỊ BẦU CỬ
ĐẠI BIỂU HĐND TỈNH CỦA TỈNH QUẢNG TRỊ NHIỆM KỲ 1999-2004
CHÍNH PHỦ
NGHỊ ĐỊNH:
DANH SÁCH ĐƠN VỊ BẦU CỬ VÀ SỐ ĐẠI BIỂU ĐƯỢC BẦU
Ở MỖI ĐƠN VỊ BẦU CỬ ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ