Normal 0 false false false MicrosoftInternetExplorer4
st1:*{behavior:url(#ieooui) }
/* Style Definitions */
table.MsoNormalTable
{mso-style-name:”Table Normal”;
mso-tstyle-rowband-size:0;
mso-tstyle-colband-size:0;
mso-style-noshow:yes;
mso-style-parent:””;
mso-padding-alt:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;
mso-para-margin:0cm;
mso-para-margin-bottom:.0001pt;
mso-pagination:widow-orphan;
font-size:10.0pt;
font-family:”Times New Roman”;
mso-ansi-language:#0400;
mso-fareast-language:#0400;
mso-bidi-language:#0400;}
1. Cơ sở pháp lý:
– Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005;
– Thông tư số 22/2009/TT-BTC.
2. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Sở hữu trí tuệ
3. Tiêu chuẩn bảo hộ:
– Có tính mới
– Có trình độ sáng tạo
– Có khả năng áp dụng công nghiệp
4. Thời gian đăng ký:
Đơn xin đăng ký bảo hộ độc quyền sáng chế sẽ trải qua 3 giai đoạn xét nghiệm như sau:
|
Thời gian |
Nội dung xét nghiệm |
Xét nghiệm hình thức |
1 tháng kể từ ngày nộp đơn |
Xét nghiệm tính hợp lệ của đơn đăng ký sáng chế và các tài liệu kèm theo. |
Công bố đơn |
19 tháng kể từ ngày chấp nhận đơn hợp lệ |
Công bố đơn trên Tạp chí sở hữu công nghiệp |
Xét nghiệm nội dung |
18 tháng kể từ ngày công bố hoặc từ ngày có yêu cầu. |
Xét nghiệm khả năng đáp ứng các tiêu chuẩn bảo hộ sáng chế |
5. Tài liệu cần thiết cho việc đăng ký sáng chế tại Việt Nam:
– Giấy ủy quyền
– Bản mô tả sáng chế
– Tài liệu của đơn ưu tiên. Đối với đơn PCT, không cần phải cung cấp tài liệu của đơn ưu tiên.
Sau khi nhận được các tài liệu trên, Luật Gia Phạm sẽ soạn thảo, nộp đơn và các giấy tờ cần thiết cho việc đăng ký sáng chế tại Cục SHTT.
6. Hiệu lực của văn bằng bảo hộ:
Bằng độc quyền sáng chế có thời hạn hiệu lực là: 20 năm tính từ ngày nộp đơn